Bài 7 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 VBT toán 3 bài 7 : Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

 Tính :

675 – 241      409 – 127     782 – 45       146 – 139       100 – 36

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

 


Bài 2

Đặt tính rồi tính :

671 – 424        550 – 202         138 – 45        450 – 260 

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

 


Bài 3

Số ?

Số bị trừ

421

638

 

820

Số trừ

105

254

450

 

Hiệu

 

 

162

511

 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 

Lời giải chi tiết:

Số bị trừ

421

638

612

820

Số trừ

105

254

450

309

Hiệu

316

384

162

511


Bài 4

Khối lớp Hai có 215 học sinh, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai là 40 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?  

Phương pháp giải:

Tóm tắt

 

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của khối lớp Hai trừ đi 40 bạn. 

Lời giải chi tiết:

Khối lớp Ba có số học sinh là:

215 – 40 = 175 (học sinh)

          Đáp số: 175 học sinh.


Bài 5

Giải bài toán theo tóm tắt sau :

Ngày thứ nhất bán : 115kg đường

Ngày thứ hai bán   : 125kg đường

Cả hai ngày bán    : … kg đường ? 

 

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam đường bán được vào ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-gam đường bán được vào ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam đường là:

125 + 115 = 240 (kg)

    Đáp số : 240kg.  

 

Bài giải tiếp theo
Bài 8 : Ôn tập các bảng nhân
Bài 9 : Ôn tập các bảng chia
Bài 10 : Luyện tập
Bài 11 : Ôn tập về hình học
Bài 12 : Ôn tập về giải toán
Bài 13 : Xem đồng hồ
Bài 14 : Xem đồng hồ (tiếp theo)
Bài 15 : Luyện tập
Bài 16 : Luyện tập chung
Tự kiểm tra trang 23