Bài 3 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 5 VBT toán 3 bài 3: Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 432 + 205            617 + 352         52 + 714

b) 547 – 243            666 – 333          482 – 71 

 

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

 


Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(x – 322 = 415\)

b) \(204 + x = 355\) 

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

b) Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x - 322 = 415 \) 

                \(x = 415 + 322 \)  

                \(x = 737 \)

b) \(204 + x = 355 \)

                \( x = 355 - 204 \) 

                \( x = 151 \)


Bài 3

Khối lớp Một và khối lớp Hai có tất cả 468 học sinh, trong đó khối lớp Một có 260 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ? 

Phương pháp giải:

 Tóm tắt

Khối lớp Một và Hai có : 468 học sinh

Khối lớp Một có           : 260 học sinh

Khối lớp Hai có            : … học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của cả hai khối trừ đi số học sinh của khối lớp Một.

Lời giải chi tiết:

Khối lớp Hai có số học sinh là :

468 – 260 = 208 (học sinh)

             Đáp số : 208 học sinh. 


Bài 4

Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá (xem hình vẽ) :

Phương pháp giải:

Em chia hình con cá thành các hình tam giác bằng với tam giác ban đầu rồi xếp hình. 

Lời giải chi tiết:

  

Bài giải tiếp theo
Bài 4 : Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 5 : Luyện tập
Bài 6 : Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Bài 7 : Luyện tập
Bài 8 : Ôn tập các bảng nhân
Bài 9 : Ôn tập các bảng chia
Bài 10 : Luyện tập
Bài 11 : Ôn tập về hình học
Bài 12 : Ôn tập về giải toán
Bài 13 : Xem đồng hồ