Bài 9 - 10: Thực hành: Nói "Không!" Đối với các chất gây nghiện trang 18

Giải câu 1, 2 Bài 9 - 10: Thực hành: Nói "Không!" Đối với các chất gây nghiện trang 18, 19, 20 VBT Khoa học 5. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng


Câu 1

Đọc các thông tin trang 20, 21 SGK và hoàn thành bảng sau:

 

Tác hại của thuốc lá

Tác hại của rượu, bia

Tác hại của ma túy

Đối với người sử dụng

     

Đối với người xung quanh

     

Câu 2

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

2.1 Những câu hỏi liên quan đến thuốc lá

a) Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?

a. Bệnh về tim mạch.

b. Ung thư phổi.

c. Huyết áp cao.

d. Viêm phế quản.

e. Bệnh về tim mạch, huyết áp; ung thư phổi, viêm phế quản.

b) Khói thuốc lá gây hại cho người hút như thế nào?

a. Da sớm bị nhăn.

b. Hơi thở hôi.

c. Răng ố vàng.

d. Môi thâm.

e. Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn.

c) Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?

a. Người hít phải khói thuốc lá cũng dễ bị mắc các bệnh như người hút thuốc lá.

b. Trẻ em sống trong môi trường có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa.

c. Sống gần người hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chước và trở thành người nghiện thuốc lá.

d. Tất cả các ý trên.

d) Bạn có thể làm gì để giúp bố (hoặc người thân) không hút thuốc lá trong nhà hoặc cai thuốc lá?

a. Nói với bố (hoặc người thân) về tác hại của việc hít phải khói thuốc lá do người khác hút.

b. Cất gạt tàn thuốc lá của bố (hoặc người thân) đi.

c. Nói với bố (hoặc người thân) là hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.

d. Nói với bố (hoặc người thân) về tác hại của thuốc lá đối với bản thân người hút và với những người xung quanh.

2.2. Những câu hỏi liên quan đến rượu, bia

a) Rượu, bia là những chất gì?

a. Kích thích.

b. Gây nghiện.

c. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.

b) Rượu, bia có thể gây ra những bệnh gì?

a. Bệnh về đường tiêu hóa.

b. Bệnh về tim mạch.

c. Bệnh về thần kinh, tâm thần.

d. Ung thư lưỡi, miệng, họng, thực quản, thanh quản.

e. Bệnh về đường tiêu hóa, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư.

c) Rượu, bia có thể gây ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào?

a. Quần áo xộc xệch, thường bê tha.

b. Dáng đi loạng choạng, nói lảm nhảm, mặt đỏ,…

c. Ói mửa, bất tỉnh.

d. Tất cả các ý trên.

d) Người nghiện rượu, bia có thể ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?

a. Gây sự, đánh nhau với người ngoài.

b. Gây tai nạn giao thông.

c) Đánh chửi vợ, con khi say hoặc khi không có rượu để uống.

d. Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ, con.

e) Bạn có thể làm gì để giúp bố không nghiện rượu, bia?

a. Nói với bố là uống rượu, bia có hại đối với sức khỏe.

b. Nói với bố là uống rượu, bia có thể gây ra tai nạn giao thông.

c. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình hòa thuận.

d. Nói với bố về tác hại của rượu, bia đối với bản thân người uống, với những người trong gia đình cũng như với người khác.

2.3. Những câu hỏi liên quan đến ma túy

a) Ma túy là tên chung để gọi những chất gì?

a. Kích thích.

b. Gây nghiện.

c. Bị Nhà nước cấm buôn bán và sử dụng.

d. Kích thích và gây nghiện, đã bị Nhà nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng.

b) Ma túy có tác hại gì?

a. Hủy hoại sức khỏe; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh tổn hại; dùng quá liều sẽ chết.

b. Tiêm chích chung kim tiêm không tiệt trùng dễ dẫn đến lây nhiễm HIV.

c. Hao tốn tiền của bản thân và gia đình.

d. Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thỏa mãn cơn nghiện.

e. Tất cả các ý trên.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án đúng:

2.1

a - e

b - e

c - d

d - d

2.2

a - b

b - e

c - d

d - d

e - d

2.3

a - d

b - e

Xem lại lí thuyết tại đây:

Bài giải tiếp theo
Bài 11: Dùng thuốc an toàn trang 21
Bài 12: Phòng bệnh sốt rét trang 23
Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết trang 24
Bài 14: Phòng bệnh viên não trang 26
Bài 15: Phòng bệnh viên gan A trang 28
Bài 16: Phòng tránh HIV/AIDS trang 31
Bài 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS trang 33
Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại trang 35
Bài 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ trang 37
Bài 20 - 21: Ôn tập: Con người và sức khỏe trang 38