Bài 9. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ trang 37, 38, 39, 40 Vật Lí 11 Kết nối tri thức

Sóng mặt nước và sóng âm truyền trong không khí có đặc điểm gì chung và riêng?


Sóng mặt nước và sóng âm truyền trong không khí có đặc điểm gì chung và riêng?

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và tìm kiếm trên internet để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Sóng trên mặt nước và sóng âm truyền trong không khí đều là sóng cơ.

- Sóng trên mặt nước là sóng ngang còn sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.


CH

Hình 9.1 mô tả một sóng ngang truyền trên dây dàn hồi. Hãy quan sát các mũi tên, từ đó chỉ ra phương dao động của các phần tử của dây và phương truyền sóng.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học về sóng để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Phương dao động của các phần tử của dây là dao động lên xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Phương truyền sóng là phương ngang.


Dựa vào Hình 9.1 và Hình 9.2, hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa sóng dọc và sóng ngang.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học về sóng để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Sóng dọc và sóng ngang trong hình có cùng phương truyền sóng.

Sự khác nhau giữa sóng dọc và sóng ngang:

- Sóng ngang tạo ra dao động theo phương pháp tuyến nhưng sóng dọc tạo ra dao động song song với phương truyền của sóng.

- Sóng ngang có dao động theo nhiều phương khác nhau, nhưng sóng dọc chỉ dao động theo một phương.

- Sóng biển tự nhiên được tạo ra bởi sự chồng chất của sóng dọc và sóng ngang.


Quan sát Hình 9.4 mô tả biên độ và tần số của âm qua dao động kí để trả lời các câu hỏi sau:

- Ở Hình 9.4a loa phát ra âm có chu kì bằng bao nhiêu?

So với Hình 9.4a:

- Ở hình nào biên độ âm lớn hơn nhưng tần số không thay đổi?

- Ở hình nào tần số âm giảm nhưng không giảm biên độ?

- Ở hình nào biên độ âm giảm nhưng không giảm tần số?

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết:

- Hình 9.4a loa phát ra âm có chu kì bằng 2,67 ms

- Hình 9.4b biên độ âm lớn hơn nhưng tần số không thay đổi

- Hình 9.4e tần số âm giảm nhưng không giảm biên độ

- Hình 9.4c biên độ âm giảm nhưng không giảm tần số.


CH

1. Tại thời điểm mà sóng trên lò xo được mô tả trên Hình 9.2. Hãy xác định:

a) Sóng đã truyền được bao nhiêu bước sóng?

b) Trong các điểm X, Y, Z điểm nào là điểm chưa dao động?

2. Dải tần số mà một học sinh có thể nghe thấy từ 30 Hz đến 16000 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tính bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà bạn học sinh đó nghe được.

Phương pháp giải:

1. Dựa vào nội dung kiến thức đã học về sóng để trả lời.

2. Dựa vào công thức \(\lambda  = \frac{v}{f}\) để tính và trả lời.

Lời giải chi tiết:

1.

a) Sóng đã truyền được 2 bước sóng vì có 2 quá trình dãn, nén.

b) Trong các điểm X, Y, Z điểm X điểm chưa dao động vì sóng chưa truyền đến.

2. 

Dải tần số mà học sinh có thể nghe thấy từ 30 Hz đến 16000 Hz.

Nên bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà bạn học sinh đó nghe được ở tần số 16000Hz.

\(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{330}}{{16000}} \approx 0,02\)(m)


Lí thuyết

Bài giải tiếp theo
Bài 10. Thực hành: Đo tần số của sóng âm trang 41, 42, 43 Vật Lí 11 Kết nối tri thức
Bài 11. Sóng điện từ trang 44, 45, 46, 47 Vật Lí 11 Kết nối tri thức
Bài 12. Giao thoa sóng trang 48, 49, 50, 51 Vật Lí 11 Kết nối tri thức
Bài 13. Sóng dừng trang 52, 53, 54 Vật Lí 11 Kết nối tri thức
Bài 14. Bài tập về sóng trang 55, 56, 57 Vật Lí 11 Kết nối tri thức
Bài 15. Thực hành: Đo tốc độ truyền âm trang 58, 59 Vật Lí 11 Kết nối tri thức

Video liên quan