Tiếng anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice trang 118 iLearn Smart Start
There will be a thunderstorm (1) __tonight___, so I'm going to stay at home. It will stop tomorrow morning. There will still be some (2) _______ tonight until the end of the week. The rain will stop on Friday.
Câu 1
A. Are the sentences right or wrong? Listen and tick Right or wrong. There is an example.
(Những câu sau đúng hay sai? Nghe và tick vào Rigth hoặc Wrong. Có 1 ví dụ.)
1. Charlie is going swimming today. Right
2. Mom is going to stay at home today.
3. She is going to the beach tomorrow.
4. There will be a thunderstorm tomorrow.
5. It’s going to be sunny tomorrow afternoon.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mom: Good morning , Charlie. What are you going to do today?
(Chào buổi sáng, Charlie. Hôm nay con định làm gì?)
Charlie: Good morning, Mom. I don’t know, yeah. I hơp the weather is clear.
(Chào buổi sáng mẹ. Con không biết, vâng. Con hi vọng thời tiết trong xanh.)
Mom: It’s humid today.
(Hôm nay trời ẩm ướt.)
Charlie: Oh, then I’m going swimming. What are you going to do, Mom?
(Ồ, vậy thì con sẽ đi bơi. Mẹ định làm gì thế?)
Mom: I’m going to stay at home.
(Mẹ sẽ ở nhà.)
Charlie: That sounds nice.
(Nghe tuyệt đó ạ.)
Mom: Yes, but I’m going to the park tomorrow.
(Ừ, nhưng ngày mai mẹ sẽ đi công viên.)
Charlie: May I come with you?
(Con có thể đi với mẹ không?)
Mom: Yes, you may. But there’ll be some showers.
(Được, có thể. Nhưng sẽ có mưa rào.)
Charlie: Oh, then I’m going to stay at home tomorrow.
(Ồ, vậy ngày mai con sẽ ở nhà.)
Mom: There’ll only be showers in the morning, so I'm going to take my umbrella. You can meet me at the park in the afternoon.
(Sẽ chỉ có mưa rào vào buổi sáng nên mẹ sẽ mang theo ô. Con có thể gặp mẹ ở công viên vào buổi chiều.)
Charlie: Ok. Sure.
(Chắc chắn rồi.)
Mom: Bring your sunglasses because it’s going to be sunny in the afternoon.
(Mang theo kính râm nhé vì buổi chiều trời sẽ nắng.)
Sentences:
1. Charlie is going swimming today.
(Charlie hôm nay sẽ đi bơi.)
2. Mom is going to stay at home today.
(Hôm nay mẹ sẽ ở nhà.)
3. She is going to the beach tomorrow.
(Ngày mai cô ấy sẽ đi biển.)
4. There will be a thunderstorm tomorrow.
(Ngày mai sẽ có giông bão.)
5. It’s going to be sunny tomorrow afternoon.
(Chiều mai trời sẽ nắng.)
Lời giải chi tiết:
1. Right |
2. Right |
3. Wrong |
4. Wrong |
5. Right |
Câu 2
B. Read the passage and fill in the gaps with a word from the box.Write the correct word next to number 1-5.There are 5 gaps so you only need 5 words from the box.There is an example.
(Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống một từ trong khung. Viết từ đúng bên cạnh số 1-5. Có 5 chỗ trống nên bạn chỉ cần 5 từ trong khung. Có ví dụ.)
There will be a thunderstorm (1) __tonight___, so I'm going to stay at home. It will stop tomorrow morning.
There will still be some (2) _______ tonight until the end of the week. The rain will stop on Friday.
I'm going to the beach with my family this weekend. I hope the weather is (3) ________ because I don't like rain at the beach.
The weather is going to be gray and (4) ________ to stay inside or go swimming to keep cool.
It's going to be clear and (5) ________ next week. I'm going next weekend, so I'm going to fly a kite in the park with my friends.
Lời giải chi tiết:
1. tonight |
2. showers |
3. dry |
4. humid |
5. breezy |
Đoạn văn hoàn chỉnh:
There will be a thunderstorm tonight, so I’m going to stay at home. It will stop tomorrow morning.
There will still be some showers until the end of the week. The rain will stop on Friday.
I'm going to the beach with my family this weekend. I hope the weather is dry because I don't like rain at the beach.
The weather is going to be gray and humid next week. I’m going to stay inside or go swimming to keep cool.
It's going to be clear and breezy next weekend, so I'm going to fly a kite in the park with my friends.
Tạm dịch:
Sẽ có giông bão tối nay, nên tôi sẽ ở nhà.
Sẽ có mưa rào cho đến cuối tuần. Cơn mưa sẽ dừng vào thứ 6
Cuối tuần này tôi sẽ đi biển cùng gia đình. Tôi hy vọng thời tiết khô hanh vì tôi không thích mưa ở bãi biển.
Thời tiết xám xịt và ẩm tuần sau nên ở trong nhà hoặc đi bơi để giữ mát.
Trời sẽ sáng và có gió cuối tuần sau nên tôi sẽ thả diều trong công viên với bạn bè.
Câu 3
C. Write about the weather this week and your plans.
(Viết về thời tiết tuần này và kế hoạch của bạn.)
Lời giải chi tiết:
There will be a rainstorm tonight, so I’m going to stay at home. There will still be some showers until the end of the week. I’m going to have a barbecue with my friends on Friday. I'm going to the beach with my family next weekend. I hope the weather is dry because I don't like rain at the beach.
Tạm dịch:
Tối nay sẽ có mưa nên tôi sẽ ở nhà. Vẫn sẽ có vài cơn mưa rào cho đến cuối tuần. Tôi sẽ tổ chức tiệc nướng với bạn bè vào thứ Sáu. Tôi sẽ đi biển cùng gia đình vào cuối tuần tới. Tôi hy vọng thời tiết khô ráo vì tôi không thích mưa ở bãi biển.
Câu 4
D. Play the board game.
(Chơi trò bàn cơ.)
Lời giải chi tiết:
1. There will be a snowstorm, so I’m going to bring my coat.
(Sẽ có bão tuyết nên tôi sẽ mang theo áo khoác.)
2. I’m going to the park tomorrow. I hope the weather is clear.
(Ngày mai tôi sẽ đi công viên. Tôi hy vọng thời tiết sẽ rõ ràng.)
3. A: It’s humid today.
(Hôm nay trời ẩm ướt.)
B: Oh, then I’m going swimming.
(Ồ, vậy tôi sẽ đi bơi.)
4. I’m going to the beach next week. I hope the weather is sunny.
(Tuần tới tôi sẽ đi biển. Tôi hy vọng thời tiết sẽ nắng.)
5. There will be a rainstorm, so I’m going to bring my umbrella.
(Sẽ có mưa bão nên tôi sẽ mang theo ô.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice trang 118 iLearn Smart Start timdapan.com"