Reading – trang 32 – Unit 4 – SBT tiếng Anh 7 mới.
Fill each blank in the passage with a word from the box. You do not need to use all of the words. Điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau. Sử dụng các từ cho trước. Bạn không cần sử dụng hết các từ.
Bài 1
Task 1. Fill each blank in the passage with a word from the box. You do not need to use all of the words.
(Điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau. Sử dụng các từ cho trước. Bạn không cần sử dụng hết các từ.)
Beatrice Harrison (1892 – 1965) was a British cellist. She was active in the first half of the 20th century. Beatrice Harrison’s (1) _____ became well known through broadcast in the early days of BBC sound radio. One night in 1924 when Beatrice was (2) _______ her cello in her garden at Oxted, she heard a bird echo her playing. She started again, and the bird (3) with her. The sound was so (4) _______, and she knew it was a nightingale. Surprisingly, the next nights after that, the nightingale was there again, and Beatrice played duets with the wild bird. It was so nice: she wanted to share her (5) _______ with other people. She decided to persuade the BBC to set up their microphones in the garden. After some time, they were able to record the (6) _________. These records became successful and very popular in the 1930s.
Lời giải chi tiết:
1. Beatrice Harrison’s (1) performances became well known through broadcast in the early days of BBC sound radio.
Giải thích: Vì đằng trước có sở hữu cách ==> cần 1 danh từ
2. One night in 1924 when Beatrice was playing her cello in her garden at Oxted, she heard a bird echo her playing.
Giải thích: was/were + Ving ==> thì quá khứ tiếp diễn
3. She started again, and the bird (3) sang with her.
Giải thích: diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ ==> quá khứ đơn
4. The sound was so (4) beautiful , and she knew it was a nightingale.
Giải thích: be +adj
5. It was so nice: she wanted to share her (5)pleasure with other people.
Giải thích: her + danh từ (cái gì cảu cô ấy)
6. After some time, they were able to record the (6) tunes
Giải thích: the + danh từ
Tạm dịch:
Beatrice Harrison (1892-1965) là một nghệ sĩ đàn cello người Anh. Cô rất nổi tiếng trong nửa đầu thế kỷ thứ 20. Màn trình diễn Beatrice Harrison trở nên nổi tiếng qua sóng phát thanh radio vào những ngày đầu của đài BBC.
Một đêm vào năm 1924 khi Beatrice đang chơi cello trong vườn ở Oxted cô ấy nghe tiếng một con chim vang vọng bài nhạc của cô. Cô đã bắt đầu lại và chú chim hót cùng cô ấy. Âm thanh quá hay và cô biết nó là một con chim họa mi. Đáng ngạc nhiên là đêm kế tiếp sau đó, chim họa mi lại ở đó lần nữa và Beatrice đã chơi hai bài với chú chim hoang dã này. Nó thật hay; cô ấy muốn chia sẻ sự vui thích của mình với những người khác. Cô quyết định thuyết phục BBC cài đặt những chiếc micro trong vườn. Sau vài lần, họ đã có thể thu âm được âm điệu. Những bản ghi âm này trở nên thành công và rất nổi tiếng trong những năm 1930.
Bài 2
Task 2. Choose the correct answer for each gap in the following passage.
(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi khoảng trống trong đoạn văn sau)
Artists who (1)_____pictures on the pavement with chalk used to be a common sight in London, but there (2)_____ only a few left now. Sometimes the pictures are very good. This is proved by the fact that one of the (3)_____ favourite tricks is to draw a five-pound note and see a lot of people trying to (4)________ it up. The police usually treat pavement artists kindly and there is nothing in the law against drawing on the pavement (5)_________ the artist is so good that he gets a large (6)_______ around him, and this prevents other people from passing freely along the street.
1. A. draw |
B. paint |
C. take |
D. print |
2. A. is |
B. are |
C. was |
D. were |
3. A. artist |
B. artist’s |
C. artist |
D. artist’s |
4. A. pick |
B. hold |
C. bring |
D. get |
5. A. if |
B. although |
C. unless |
D. because |
6. A. meeting |
B. collection |
C. gathering |
D. crowd |
Lời giải chi tiết:
(1) A. draw | (2) B. are | (3) A. pick |
(4) A. pick | (5) C. unless | (6) D. crowd |
1.Artists who (1) draw pictures on the pavement with chalk used to be a common sight in London
Giải thích: draw pictures (vẽ tranh)
2. there (2) are only a few left now.
Giải thích: a few + danh từ đếm được số nhiều ==> are
3. This is proved by the fact that one of the (3) artist’s favourite tridks is to draw a five-pound note
Giải thích: Đằng sau có danh từ ==> cần 1 sở hữu cách
4. see a lot of people trying to (4) pick it up.
Giải thích: pick st up (nhặt cái gì lên)
5. there is nothing in the law against drawing on the pavement (5) unless
6. he gets a large (6) crowd aroundi him,
Giải thích: crowd (đám đông)
Tạm dịch:
Những nghệ sĩ vẽ tranh trên vỉa hè bằng phấn từng rất phổ biến ở London, nhưng cho đến bây giờ chỉ còn lại vài người. Thỉnh thoảng có những bức tranh rất đẹp. Điều này được chứng tỏ bằng một trong những mẹo yêu thích của các nghệ sĩ là vẽ tờ bạc 5 bảng Anh và thấy nhiều người cố gắng nhặt nó lên. Cảnh sát thường đối đãi với những nghệ sĩ này rất tốt và không có luật gì cấm việc vẽ trên vỉa hè nếu người nghệ sĩ quá giỏi đến nỗi mà anh ấy thu hút một đám đông lớn quanh mình và điều này không dễ dàng để những người khác đi qua đường một cách thoải mái.
Bài 3
Task 3. Read the passage and choose the correct answer to each question below.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.)
Charlie Chaplin was an English actor, director, producer, and composer. He is known as the most creative person of the silent-film era. Charlie Chaplin’s portrayal of the tramp won the hearts of people all over the world.
Chaplin was born in London on the 16th of April, 1889. He spent his childhood in poverty and hardship. In 1910 he began to perform pantomime in the United States. He first appeared on screen in 1914. He created his world-famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career. He also composed background music for most of his films. In 1972 Chaplin received an Honorary Academy Award for 'the incalculable effect he has had in making motion pictures the art form of this century'. Chaplin died on the 25th of December, 1977, at his home in Switzerland.
Tạm dịch:
Charlie Chaplin là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc người Anh. Ông nổi tiếng là một người sáng tạo nhất trong lĩnh vực phim câm. Chân dung kẻ bước đi nặng nề của Charlie Chaplin đã chiếm được trái tim của mọi người trên khắp thế giới.
Chaplin được sinh ra ở London vào ngày 16 tháng Tư năm 1889. Ông đã trải qua thời thơ ấu trong nghèo khổ và cơ cực. Vào năm 1910, ông bắt đầu diễn xuất kịch câm ở Mỹ. Lần đầu tiên ông xuất hiện trên màn ảnh vào năm 1914. Ông đã tạo ra nhân vật nổi tiếng thế giới của mình là gã lang thang và ông ấy đóng vai cổ điển này trong hơn 70 bộ phim suốt sự nghiệp của mình. Ông ấy cũng sáng tác hầu hết nhạc nền cho những phim của mình. Vào năm 1972, Chaplin đã nhận được một giải Hàn lâm Danh dự cho ảnh hưởng lớn của ông trong việc làm phim điện ảnh, một dạng nghệ thuật của thế kỷ này. Chaplin mất vào ngày 25 tháng 12 nám 1977 tại nhà riêng ở Thụy Sĩ.
1. In 1910 he began to perform pantomime in____
A. the US B. London C. Switzerland
2. When did he start appearing in films?
A. In 1910 B. In 1914 C. In 1972
3. In about how many films did he play the Tramp?
A. Seventy B Seventeen C. Twenty-five
4. Charlie Chaplin is very famous for________ .
A. his stage performance
B. His background music
C. his character "the Tramp"
5. Which of the following is NOT true?
A. Charlie Chaplin was an English artist.
B. He played classical music
C. He received an award in 1972.
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. B |
1. In 1910 he began to perform pantomime in the US.
Giải thích: dòng thứ 5 của đoạn văn
2. In 1914
Giải thích: dòng thứ 6 của đoạn văn
3. Seventy
Giải thích: dòng thứ 8 của đoạn văn
4. Charlie Chaplin is very famous for his character "the Tramp".
Giải thích: dòng thứ 7 của đoạn văn
5. He played classical music
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading – trang 32 – Unit 4 – SBT tiếng Anh 7 mới. timdapan.com"