Reading - Trang 23 Unit 3 VBT tiếng anh 6 mới

Reading the passage and decide which statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xem các nhận định sau đúng hay sai)


Bài 1

Task 1. Reading the passage and decide which statement are true (T) or false (F).

(Đọc đoạn văn và xem các nhận định sau đúng hay sai)

My friend's name is Mark. Mark is from Amsterdam, in Holland. He is Dutch. He is married and has two children. His wife, Jane, is American. She is from Boston, in the United States. Her family is still in Boston, but she now works and lives with Jack in Milan. They speak English, Dutch, German, and Italian! Their children are pupils at a local primary school. The children go to school with other children from all over the world. Flora, their daughter, has friends from France, Switzerland, Austria, and Sweden. Hans, their son, goes to school with students from South Africa, Portugal, Spain, and Canada. Of course, there are many children from Italy. Imagine, French, Swiss, Austrian, Swedish, South African, American, Italian, Portuguese, Spanish, and Canadian children all learning together in Italy!

 

T

F

1.  Mark is from Holland.

x

 

2.  Mark’s wife is from Millan in Holland.

 

x

3. They can speak 4 languages.

x

 

4.  Their daughter has friends from France, Switzerland, Austria and South Africa.

 

x

5.  Their children don’t go to school with other children from all over the world.

 

x

  

Hướng dẫn giải:

1.   Mark is from Holland. (Mark đến từ Hà Lan) => T

Dẫn chứng: Mark is from Amsterdam, in Holland

2.  Mark’s wife is from Millan in Holland. (Vợ của Mark đến từ Milan, Hà Lan) => F

Dẫn chứng: His wife, Jane, is American

3.  They can speak 4 languages. (Họ có thể nói 4 thứ tiếng) => T

Dẫn chứng: They speak English, Dutch, German, and Italian!

4.  Their daughter has friends from France, Switzerland, Austria and South Africa. (Con gái của họ có bạn đến từ Pháp, Thụy SĨ, Úc và Nam Phi) => F

Dẫn chứng: Flora, their daughter, has friends from France, Switzerland, Austria, and Sweden.

5.  Their children don’t go to school with other children from all over the world. (Con của họ không đi học cùng các bạn đến từ khắp nơi trên thế giới) => F

Dẫn chứng: The children go to school with other children from all over the world.

Tạm dịch:

Tên bạn tôi là Mark. Anh ấy đến từ Amsterdam, Hà Lan. Anh ấy là người Hà Lan. Anh ấy có 2 đứa con. Vợ anh ấy, Jane, là người Mĩ. Cô ấy đến từ Boston, Mĩ. Gia đình của cô ấy vẫn ở Boston, nhưng bây giờ cô ấy đang làm việc  và sống với Mark ở Milan. Họ nói tiếng Anh, Hà Lan, Đức và Ý! Con của họ đang đi học ở trường tiểu học tại địa phương. Chúng đến trường với các bạn từ khắp nơi trên thế giới. Flora, con gái họ, có các bạn đến từ Pháp, Thủy Sĩ, Úc và Thụy Điển. Hans, con trai họ đến trường với các bạn từ Nam Phi, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Canada. Tất nhiên, có rất nhiều bạn từ Ý. Tưởng tượng xem, những đứa trẻ từ Pháp, Thụy Sĩ, Úc, Thụy Điển, Nam Phi, Mĩ, Ý, Tây Ban Nha và Canada tất cả đều học cùng nhau tại Ý!


Bài 2

Task 2. Reading the following passage, then choose the correct answer A, B, C or D.

(Đọc đoạn văn, sau đó chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.) 

Jack is my best friend. He is a teacher. He's teaching in a school in London. Every morning he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee. Then he leaves for work. The school is far from his house, so he can't walk there. He must go by bus. He has lunch at a restauravd nearby. In the afternoon he works until 5 or 5.30 and then he goes home. He doesn't work on saturdays or sundays. He goes to the cinema or theatre. He is married and he has a son. He loves his family. They are happy.

1. What’s Jack’s job?

A. A student

B. A teacher

C. A writer

D. A doctor

What’s Jack’s job? (Jack làm nghề gì?)

B. a teacher (một giáo viên)

Dẫn chứng: He is a teacher.

2.  What does “leave for” means?

A. Run to

B. swim to

C. fly to

D. go to

What does “leave for” means? (“leave for” nghĩa là gì?)

D. go to (đi đến)

3.  What’s his favorite drink?

A. Milk

B. Tea

C. Coffee

D. Lemonade

What’s his favorite drink? (Đồ uống yêu thích của anh ấy là gì?)

C. coffee (cà phê)

Dẫn chứng: … he gets up at about 7 o'clock, has breakfast and a cup of coffee …

4.  According to the passage, which of the following statements is not true?

He doesn’t have lunch at home.

He doesn’t have any son.

He works at school.

He goes to work by bus.

According to the passage, which of the following statements is not true? (Theo đoạn văn, nhận định nào sau đây là không đúng?)

C. He doesn’t have any son (Anh ấy không có con) 

Dẫn chứng: … he has a son…

5.  What does he do at the weekend?

A. He teaches his students.

B. He goes to the cinema or theatre.

C. He comes back home.

D. He watches television.

 What does he do at the weekend? (Cuối tuần anh ấy làm gì?)

B. He goes to the cinema and thetre. (Anh ấy đi đến rạp chiếu phim)

Dẫn chứng: He doesn't work on saturdays or sundays. He goes to the cinema or theatre.

6.  How does he go to work?

A. By car

B. On foot

C. By taxi

D. By bus

 How does he go to work? (Anh ấy đi làm bằng cách nào?)

D. by bus (bằng xe buýt)

Dẫn chứng: He must go by bus

7.   Where does he have lunch?

A. At home

B. At work

C. At school

D. At a restaurant

Where does he have lunch? (Anh ấy ăn trưa ở đâu?)

D. At a restaurant (Tại nhà hang)

Dẫn chứng: He has lunch at a restauravd nearby.

8.   How often does he work?

A. Every day

B. Five days a week

C. Six days a week

D. Four days a week

How often does he work? (Anh ấy đi làm bao lâu?)

B. Five days a week. (5 ngày một tuần)

Dẫn chứng: He doesn't work on saturdays or sundays.

9.  What time does he go home?

A. After 5:00

B. After 5:30

C. Both A and B

D. 4:00

What time does he go home? (Mấy giờ anh ấy về nhà?)

C. Both A and B (cả A và B)

Dẫn chứng: In the afternoon he works until 5 or 5.30 and then he goes home.

10.     How many children does he have?

A. One

B. Two

C. three

D. a lot

 How many children does he have? (Anh ấy có mấy đứa con?)

A. one (một)

Dẫn chứng: he has a son…

Tạm dịch:

Jack là bạn thân của tôi. Anh ấy là giáo viên. Anh ấy đang dạy ở một trường ở London. Mỗi sáng anh ấy dậy lúc 7 giờ, ăn sáng và uống một cốc cà phê. Sau đó anh ấy rời nhà đi làm. Trường cách nhà anh ấy khá xa, nên anh ấy không thế đi bộ. Anh ấy phải đi xe buýt. Anh ấy ăn trưa tại một của hàng gần trường. Vào buổi chiều anh ấy làm việc đến 5 giờ hoặc 5 rưỡi rồi về nhà. Anh ấy không phải làm thứ 7 và chủ nhật. Anh ấy đến rạp chiếu phim. Anh ấy đã kết hôn và có một cậu con trai. Anh ấy rất yêu gia đình. Họ rất hạnh phúc.


Bài 3

Task 3. Fill each blank with a suitable word to complete the passage. (Điền từ vào chỗ trống.)

Mai has two (1) friends Their names (2) are Binh and Nam. Binh likes English and he can (3) speak it well. Nam doesn’t like English because it (4) is difficult for him. He likes maths. Nam is a clever boy (5) in class. He always gets good (6) marks maths and physics. Binh and Nam like playing football and (7) they always play it after school. They (8) are good friends.

Hướng dẫn giải 

(1) Cần điền một danh từ phù hợp nghĩa => friends: bạn bè.

(2) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là danh từ => are

(3) Cần điền một động từ phù hợp nghĩa => speak: nói

(4) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là một tính từ => is

(5) Cần điền một giới từ phù hợp vs từ class => in class: trong lớp

(6) Cần điền một danh từ phù hợp nghĩa => gets good marks: đạt điểm cao

(7) Cần điền một đại từ nhân xưng thay thế cho Binh and Nam => they  

(8) Cần điền một động từ tobe vì sau đó là danh từ => are

Tạm dịch: 

Mai có 2 người bạn. Họ tên là Bình và Nam. Bình thích tiếng anh và anh ấy có thể nói khá tốt. Nam không thích tiếng anh vì nó khó đối với anh ấy. Anh ấy thích toán. Nam là một cậu bé thông minh ở lớp. Anh ấy luôn đạt điểm tốt môn toán và môn lí. Bình và Nam thích đá bóng và họ luôn chơi bóng sau giờ học. Họ là những người bạn tốt.