Phần câu hỏi bài 5 trang 65 Vở bài tập toán 7 tập 1
Giải phần câu hỏi bài 5 trang 65 VBT toán 7 tập 1. Hãy điền những từ (kí hiệu) còn thiếu trong các câu sau: a) Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y …
Câu 13.
Hãy điền những từ (kí hiệu) còn thiếu trong các câu sau:
a) Khi \(x\) thay đổi mà \(y\) luôn nhận một giá trị thì \(y …\)
b) Khi \(y\) là \(… x\) ta có thể viết \(y=…, y=…\)
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
a) Khi \(x\) thay đổi mà \(y\) luôn nhận một giá trị thì \(y\) được gọi là hàm hằng.
b) Khi \(y\) là hàm số của \(x\) ta có thể viết \(y= f(x), y= g(x).\)
Câu 14.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3 - 4x.\) Ta có
(A) \(f\left( { - 1} \right) = 5\)
(B) \(f\left( 1 \right) = - 3\)
(C) \(f(2) = 8\)
(D) \(f(3) = - 9\)
Phương pháp giải:
Tính \(f\left( {{x_o}} \right)\) giá trị của hàm số tại \(x = {x_o}\) ta thay giá trị \({x_o}\) vào công thức hàm số để tính giá trị của \(f\left( {{x_o}} \right)\)
Giải chi tiết:
\(f\left( { - 1} \right) = 3 - 4.\left( { - 1} \right) = 3 + 4 = 7\)
\(f\left( 1 \right) = 3 - 4.1 = 3 - 4 = - 1\)
\(f(2) = 3 - 4.2 = 3 - 8 = 5\)
\(f(3) = 3 - 4.3 = 3 - 12 = - 9\)
Chọn D.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Phần câu hỏi bài 5 trang 65 Vở bài tập toán 7 tập 1 timdapan.com"