Phần câu hỏi bài 3 trang 116 Vở bài tập toán 7 tập 1
Giải phần câu hỏi bài 3 trang 116 VBT toán 7 tập 1. Cho hình 13. Điền vào chỗ trống (…)
Câu 6.
Cho hình \(13\). Điền vào chỗ trống (…):
\(\begin{array}{l}a)\,\Delta ABC = ...\\b)\Delta DBC = ...\\c)\,\Delta BAC = ...\end{array}\)
Phương pháp:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
Từ hình vẽ ta có:
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DCB\) có:
\(BC\) cạnh chung
\(AB = DC\) (giả thiết)
\(AC = DB\) (giả thiết)
Do đó \(\Delta ABC = \Delta DCB\) (c.c.c)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
Đỉnh \(A\) tương ứng với đỉnh \(D\);
Đỉnh \(B\) tương ứng với đỉnh \(C\);
Đỉnh \(C\) tương ứng với đỉnh \(B\).
Ta điền như sau:
\(\begin{array}{l}a)\,\Delta ABC = \Delta DCB\\b)\Delta DBC = \Delta ACB\\c)\,\Delta BAC = \Delta CDB\end{array}\)
Chú ý: Ở bài toán này ta phải thêm giả thiết để đủ điều kiện hai tam giác bằng nhau.
Câu 7.
Cho hình \(14.\) Nếu \(\widehat {BAC} = {40^o}\) thì:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\widehat {ACB} = {40^o}\\(B)\,\,\widehat {ACD} = {40^o}\\(C)\,\widehat {ADC} = {40^o}\\(D)\,\widehat {BAD} = {80^o}\end{array}\)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp:
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải:
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADC\) có:
\(AC \) cạnh chung
\(AB = AD\) (giả thiết)
\(BC = DC\) (giả thiết)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ADC\) (c.c.c)
\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {DAC} = {40^o}\) (hai góc tương ứng).
\(\widehat {BAD} = \widehat {BAC} + \widehat {DAC}\)\(\, = {40^o} + {40^o} = {80^o}\)
Chọn D.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Phần câu hỏi bài 3 trang 116 Vở bài tập toán 7 tập 1 timdapan.com"