Phần câu hỏi bài 14 trang 45 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 14 trang 45 VBT toán 6 tập 1. Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 1?


Câu 32.

Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là \(1\)?

(A) \(4\) số

(B) \(5\) số

(C) \(6\) số

(D) \(7\) số

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng các số nguyên tố liệt kê các số nguyên tố có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

Lời giải chi tiết:

 

Các số nguyên tố có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là \(1\) là: \(11;31;41;61;71\).

Chọn B.


Câu 33.

Điền vào chỗ trống (…):

(A) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là …

(B) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là …

(C) Có một số nguyên tố chẵn duy nhất là …

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng các số nguyên tố liệt kê các số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết:

 

(A) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là \(2; 3\).

(B) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là \(3; 5; 7\).

(C) Có một số nguyên tố chẵn duy nhất là \(2\).


Câu 34.

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.

(A) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ   \(\square\)

(B) Không có số nguyên tố nào có chữ số hàng đơn vị là \(5\).   \(\square\)

(C) Không có số nguyên tố lớn hơn \(5\) có chữ số tận cùng là \(0,2,4,5,6,8.\)   \(\square\)

Phương pháp giải:

a) \(2\) là số chẵn duy nhất mà là số nguyên tố.

b) Số \(5\) là số nguyên tố.

c) Các số có tận cùng là \(0,2,4,6,8\) đều chia hết cho \(2\).

Các số có tận cùng là \(5\) đều chia hết cho \(5\).

Lời giải chi tiết:

 

A – S. Vì có số \(2\) là số nguyên tố.

B – S. Vì số \(5\) là số nguyên tố.

C – Đ. Vì Các số có tận cùng là \(0,2,4,6,8\) đều chia hết cho \(2\), các số có tận cùng là \(5\) đều chia hết cho \(5\). Do đó các số lớn hơn \(5\) có chữ số tận cùng là \(0,2,4,5,6,8\) đều có nhiều hơn \(2\) ước.

Vậy không có số nguyên tố lớn hơn \(5\) có chữ số tận cùng là \(0,2,4,5,6,8.\)

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến