Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 20, 21, 22, 23 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
Nồng độ dung dịch là gì?
CH tr 20
Câu hỏi mở đầu: Nồng độ dung dịch là gì? |
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức dung dịch và nồng độ để trả lời câu hỏi
Giải chi tiết: Nồng độ dung dịch là đại lượng cho biết lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.
Câu hỏi 1: Quan sát và trả lời câu hỏi: 1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất tan, dung môi trong dung dịch thu được. 2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích. |
Phương pháp giải: quan sát hình 4.1 trong sgk và trả lời câu hỏi
Giải chi tiết:
1. Cốc (1), (2) cốc chứa dung dịch. Do nó là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi (nước) chất tan, dung môi trong các dung dịch thu được là
Chất tan |
Dung môi |
|
Cốc 1 |
Muối ăn |
Nước |
Cốc 2 |
Copper (II) Sulfat |
Nước |
2. Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Do dung dịch đó không thể hoà tan thêm chất tan (muối ăn) được nữa.
Câu hỏi 2: Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa sodium carbonate (Na2CO3) trong nước |
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về chất tan, dung môi và dung dịch làm thí nghiệm quan sát và trả lời câu hỏi
Giải chi tiết: Chuẩn bị một cốc nước cho dần dần và liên tục muối sodium carbonate (Na2CO3) vào trong cốc nước, khuấy nhẹ đến bao giờ không thể hòa tan thêm muối nữa thì ta thu được dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) bão hòa
CH tr 21
Câu hỏi 1: Ở nhiệt độ 25°C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X. |
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính độ tan của chất trong dung dịch: S = (m chất tan : m nước). 100
Giải chi tiết:
Độ tan của muối X bằng S = (12 – 5) : 20 = 0,35
Câu hỏi 2 : Ở 18°C, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên. |
Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính độ tan của chất trong dung dịch:
S = (m chất tan : m nước). 100
Lời giải chi tiết: Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18 độ C là: S = (53 : 250) = 0,212
CH tr 22
Câu hỏi 1: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
C% = (m ct : m dd) x 100
Lời giải chi tiết:
- Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%:
C% = (m chất tan : m dung dịch) x 100
- m chất tan H2SO4 = (m dd x C) : 100 = (20 x 98) : 100 = 19,6 (gam)
Câu hỏi 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C. a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C. b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B. |
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nồng độ mol: CM = n : V (mol/l)
Lời giải chi tiết:
a, Số mol urea trong dung dịch A = CM x V = 2 x 0,02 = 0,04 mol
Số mol urea trong dung dịch B = CM x V = 0,1 x 3 = 0,3 mol
Số mol urea trong dung dịch C = 0,3 + 0,04 = 0,34 mol
b, Tổng thể tích của dung dịch C = 2 + 3 = 5 lít
Nồng độ mol dung dịch C = n : V = 0,34 : 5 = 0,068 (mol/l)
Nhận xét:
Giá trị nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A và nhỏ hơn nồng độ mol của dung dịch B.
CH tr 23
Câu hỏi 1: Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch? |
Phương pháp giải: Dựa vào các kiến thức đã học về dung dịch và chất tan
Lời giải chi tiết:
Dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch vì nếu trong muối ăn có chứa nước thì công thức tính toán khối lượng nước cần thêm vào để hoà tan muối sẽ phức tạp, gây sai số nhiều hơn.
Câu hỏi 2: Muối ăn có nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì? |
Phương pháp giải: dựa vào những ứng dụng và kiến thức trong đời sống về nước muối sinh lí
Lời giải chi tiết: Nước muối sinh lý 0,9% được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng mất muối bởi tình trạng mất nước do tiêu chảy, sau phẫu thuật, đổ mồ hôi quá nhiều …
Dung dịch sodium chloride đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Lí thuyết
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 20, 21, 22, 23 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức timdapan.com"