B. Hoạt động thực hành - Bài 56 : Diện tích hình tam giác

Giải bài 56 : Diện tích hình tam giác phần hoạt động thực hành trang 145, 146 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Tính diện tích hình tam giác có :

a) Độ dài đáy là 9cm và chiều cao tương ứng là 4cm.

b) Độ dài đáy là 2,5dm và chiều cao tương ứng là 1,6dm.

c) Độ dài đáy là 6m và chiều cao tương ứng là 25dm.

d) Độ dài đáy là 82,5m và chiều cao tương ứng là 7,2m.

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác : \({S_\Delta } = \dfrac{{a \times h}}{2}\) ( a là độ dài cạnh đáy; h là độ dài chiều cao tương ứng). 

Cách giải :

a) Diện tích hình tam giác đó là : \(\dfrac{{9 \times 6}}{2} = {\rm{ }}27{\rm{ }}(c{m^2})\) 

b) Diện tích hình tam giác đó là : \(\dfrac{{2,5 \times 1,6}}{2} = {\rm{ }}2{\rm{ }}(d{m^2})\) 

c) Đổi : 6m = 60dm

Diện tích hình tam giác đó là : \(\dfrac{{60 \times 25}}{2} = {\rm{ }}750{\rm{ }}(d{m^2})\) 

d) Diện tích hình tam giác đó là :\(\dfrac{{82,5 \times 7,2}}{2} = {\rm{ }}297{\rm{ }}({m^2})\)


Câu 2

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác vuông sau:

Phương pháp giải :

Quan sát hình ảnh, xác định đáy và đường cao tương ứng.

Cách giải :

- Tam giác ABC có cạnh đáy là BC và đường cao AB tương ứng.

- Tam giác DGE có cạnh đáy là EG và đường cao DE tương ứng.


Câu 3

a)Tính diện tích hình tam giác vuông ABC :

b) Tính diện tích tam giác vuông DEG :

Phương pháp giải :

Vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác :

- Xác định cạnh đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình.

- Lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng rồi chia cho 2.

Cách giải :

a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:

                 \(\left( {5 \times 3} \right):2 = {\rm{ }}7,5{\rm{ }}(c{m^2})\) 

b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là :

                  \(\left( {6 \times 4} \right):2 = {\rm{ }}12{\rm{ }}(c{m^2})\) 



Từ khóa phổ biến

diện tích hình tam giác vuông