A. Hoạt động cơ bản - Bài 56 : Diện tích hình tam giác

Giải bài 56 : Diện tích hình tam giác phần hoạt động cơ bản trang 143, 144, 145 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Lấy hai tờ giấy hình tam giác bằng nhau :

b) Thảo luận rồi cắt ghép thành một hình chữ nhật.

c) Trao đổi với bạn :

So sánh diện tích hình chữ nhật vừa ghép được với diện tích hai hình tam giác ban đầu.

Phương pháp giải :

Thực hành theo các bước như trong hình vẽ đã cho.

Nhận xét về diện tích hai hình tam giác ban đầu và diện tích hình chữ nhật.

Cách giải :

Sau khi ghép hình ta thấy : Diện tích hình chữ nhật vừa ghép được bằng diện tích hai hình giác ban đầu.


Câu 2

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :

Dựa vào hình vẽ trên ta có :

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC, có chiều rộng bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.

Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là : DC x AD = DC x EH.

Vậy diện tích hình tam giác EDC là \(\dfrac{{DC \times EH}}{2}.\)


Câu 3

a) Nói cho bạn nghe quy tắc tính diện tích hình tam giác, lấy ví dụ minh họa.

b) Tính diện tích hình tam giác có kích thước như hình vẽ sau :

Phương pháp giải :

- Nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác và lấy một ví dụ bất kì.

- Áp dụng quy tắc đó, tính diện tích của hình tam giác đã cho.

Cách giải :

a) Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng rồi chia cho 2.

Ví dụ : Tam giác có cạnh đáy bằng 10cm và chiều cao tương ứng là 5cm thì diện tích hình tam giác đó bằng : \(\dfrac{{10 \times 5}}{2} = 25\left( {c{m^2}} \right)\)

b) Diện tích hình tam giác ABC là:

      \(\dfrac{{6 \times 5}}{2} = {\rm{ }}15{\rm{ }}(c{m^2})\)

               Đáp số: \(15c{m^2}.\) 

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 56 : Diện tích hình tam giác
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 56 : Diện tích hình tam giác

Video liên quan



Từ khóa