B. Hoạt động thực hành - Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Giải Bài 35 : Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... phần hoạt động thực hành trang 95 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Đặt tính rồi tính :

a) 7,69 × 50                          b) 12,6 × 800                         c) 82,16 × 40

Phương pháp giải :

a) - Đặt tính.

   - Thực hiện phép nhân 7,69 với 5 rồi chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một chữ số.

Thực hiện tương tự với các ý b;c.

Cách giải :


Câu 2

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mi-li-mét :

a) 10,4dm                       b) 5,75cm                         c) 0,856m

Phương pháp giải :

- Nhớ lại kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài : 1m = 1000mm; 1dm= 100mm; 1cm = 10mm.

- Cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ... vừa học và thực hiện phép tính.

Cách giải :

a) 10,4dm = 1040mm (Vì 10,4 × 100 = 1040).

b) 5,75cm = 57,5mm (Vì 5,75 × 10 = 57,5)

c) 0,856m = 856mm (Vì 0,856 × 1000 = 856).


Câu 3

Giải bài toán sau :

Một can nhựa chứa 10l dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải :

Tóm tắt

1 lít dầu : 0,8kg

1 can rỗng : 1,3kg

10l dầu và 1 can rỗng : … kg ?

- Tìm khối lượng của 10l dầu.

- Tìm khối lượng của can dầu đó.

Cách giải :

10 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

0,8 × 10 = 8 (kg)

Cả can dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

 8 + 1,3 = 9,3 (kg)

                              Đáp số: 9,3kg.  


Câu 4

Giải bài toán sau :

Một người đi xe đạp, trong hai giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8km, trong 3 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải :

- Tìm quãng đường người đó đi được trong hai giờ đầu.

- Tìm quãng đường người đó đi được trong ba giờ tiếp theo.

- Tính tổng quãng đường người đó đã đi.

Cách giải :

Hai giờ đầu người đó đi được số ki-lô-mét là :

                 10,8 × 2 = 21,6 (km)

Ba giờ sau người đó đi được số ki-lô-mét là :

                 9,52 × 3 = 28,56 (km)

Vậy, người đó đi được tất cả số ki-lô-mét là :

                 21,6 + 28,56 = 50,16 (km)

                                Đáp số: 50,16km.


Câu 5

Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\)

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép nhân \(2,5\) với các số tự nhiên từ \(0, 1, 2, ...\)

- So sánh kết quả phép nhân với \(7\) rồi chọn các số thỏa mãn điều kiện bài toán.

Cách giải :

Ta có:

\(2,5 \times 0 = 0 < 7\) (thỏa mãn)

\(2,5  \times 1 = 2,5 < 7\) (thỏa mãn)

\(2,5  \times 2 = 5 < 7\) (thỏa mãn)

\(2,5  \times 3 = 7,5 > 7\) (không thỏa mãn)

Vậy số tự nhiên \(x\) cần tìm đó là: \(x=0\); \(x= 1\) hoặc \(x= 2\).



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến