A. Hoạt động cơ bản - Bài 26: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Giải Bài 26: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân phần hoạt động cơ bản trang 69, 70, 71 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu


Câu 1

Chơi trò chơi “xếp thẻ”.

- Các bạn trong nhóm nối tiếp nhau viết tên các đơn vị đo độ dài đã học lên các tấm thẻ.

- Xếp các thẻ đó theo thứ tự thẻ có đơn vị đo từ lớn đến bé.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, không liền kề. Viết các ví dụ, chẳng hạn :

Phương pháp :

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề, không liền kề.

Cách giải :

- Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

km ; hm ;  dam ; m ; dm ; cm ; mm.

- Mối quan hệ :

+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

+  Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\dfrac{1}{{10}}\)(bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- Ví dụ :


Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài sau :

b) Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

c) Hoàn thành các ví dụ sau :

d) Đọc kĩ nhận xét sau :

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{{10}}\) (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Phương pháp :

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

Cách giải :

a) Bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài :

b) Mối quan hệ :

Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\dfrac{1}{{10}}\)(bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c) Điền vào chỗ chấm :


Câu 3

Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe :

a) Ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 7m 3dm = … m.

    Cách làm : 7m 3dm = \(7\dfrac{3}{{10}}\)m = 7,3m.

    Vậy : 7m 3dm = 7,3m.

b) Ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m 5cm = … m.

    Cách làm : 3m 5cm = \(3\dfrac{5}{{100}}\)m = 3,05m.

    Vậy : 3m 5cm = 3,05m.


Câu 4

a) Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng rồi viết vào vở :

b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

    \(8m \;5dm = … m\)                                      \(9m\; 2cm = … m\)

Phương pháp :

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :

a)

b)  \(8m \;5dm = 8,5m\)                                     \(9m \;2cm = 9,02m.\)

Bài giải tiếp theo
B. Hoạt động thực hành - Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
C. Hoạt động ứng dụng - Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Video liên quan



Bài học liên quan