Giải đề thi giữa học kì 1 lý lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THCS & THPT Thông Nguyên

Giải chi tiết đề thi giữa học kì 1 môn lý lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THCS & THPT Thông Nguyên với cách giải nhanh và chú ý quan trọng


Đề bài

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1: Hãy chọn câu đúng

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ

Câu 2: Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. \(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 cùng dấu)

B. \(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 cùng dấu)

D. \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) ( a và v0 trái dấu)

Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. \(v = 2gh\)              B. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

C. \(v = \sqrt {2gh} \)          D. \(v = \sqrt {gh} \)

Câu 4: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. \(v = \omega r,{a_{ht}} = {v^2}r\)

B. \(v = \frac{\omega }{r},{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)

C. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\) 

D. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{v}{r}\)

Câu 5: Công thức cộng vận tốc:

A. \({\overrightarrow v _{1,3}} = {\overrightarrow v _{1,2}} + {\overrightarrow v _{2,3}}\)

B. \({\overrightarrow v _{1,3}} = {\overrightarrow v _{1,2}} - {\overrightarrow v _{3,2}}\)

C. \({\overrightarrow v _{2,3}} =  - \left( {{{\overrightarrow v }_{2,1}} + {{\overrightarrow v }_{3,2}}} \right)\)

D. \({\overrightarrow v _{2,1}} = {\overrightarrow v _{2,3}} + {\overrightarrow v _{1,3}}\)

Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10 + 60t\left( {x:km,t:h} \right)\). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 10km/h

B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h

C. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 5km/h

D. Từ điểm M, cách O là 10 km, với vận tốc 60km/h

Câu 7: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km. Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

A. 8 km/h        B. 10 km/h 

C. 12 km/h      D. 20 km/h

Câu 8: Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. \(a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\) 

B. \(a = \frac{{{v_t} + {v_0}}}{{t + {t_0}}}\)

C. \(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{t + {t_0}}}\)

D. .\(a = \frac{{v_t^2 - v_0^2}}{{{t_0}}}\)

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng:

Một quạt máy quay được 180 vòng trong thời gian 30s, cánh quạt dài 0,4m. Vận tốc dài của một điểm ở đầu cánh quạt là

A. \(\frac{\pi }{3}m/s\)                  B. \(2,4\pi m/s\)

C. \(4,8\pi m/s\)             D. \(4,8m/s\)

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do \(g = 9,8m/{s^2}\). Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. \(v = 9,8m/s\)

B. \(v \approx 9,9m/s\)

C. \(v = 1,0m/s\)

D. \(v \approx 9,6m/s\)

Câu 11: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi

B. Tăng đều theo thời gian

C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều

D. Chỉ có độ lớn không đổi

Câu 12: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. \(v + {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \)

B. \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)

C. \(v - {v_0} = \sqrt {2{\rm{a}}s} \) 

D. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Một bánh xe có bán kính 40cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định:

a) Chu kì, tần số, tốc độ góc của bánh xe

b) Vận tốc dài của xe

Câu 2: (2 điểm) Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Sau 3 giây nó rơi tới mặt đất, tính:

a) Gia tốc rơi tự do

b) Vận tốc của giọt nước khi tới đất.

Câu 3: (3 điểm) Một ô tô bắt đầu xuất bến, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 500m đạt đến vận tốc 10 m/s.

a) Tính gia tốc của ô tô

b) Tính vận tốc của ô tô sau 2 phút tính từ thời điểm ô tô xuất bến

c) Tính quãng đường ô tô đi được sau 2 phút từ thời điểm ô tô xuất bến. 

Lời giải chi tiết

Phần 1: Trắc nghiệm

1. D

2. A

3. C

4. C

5. A

6. D

7. C

8. A

9. C

10. A

11. A

12. B

Câu 1:

Hệ quy chiếu bao gồm: Vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Chọn D

Câu 2:

Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

\(S = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) (a và v0 cùng dấu)

Chọn A

Câu 3:

Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2gh\)

Vật rơi tự do nên v0 = 0

Suy ra: \(v = \sqrt {2gh} \)

Chọn C

Câu 4:

Ta có:

\(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)

Chọn C

Câu 5:

Công thức cộng vận tốc: \({\overrightarrow v _{13}} = {\overrightarrow v _{12}} + {\overrightarrow v _{23}}\)

Chọn A

Câu 6:

Phương trình tổng quát: \(x = {x_0} + vt\) (1)

Theo bài ra: \(x = 10 + 60t\) (2)

So sánh (1) và (2) ta thấy:

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 10km\\v = 60km/h\end{array} \right.\)

Chọn D

Câu 7:

Gọi vật 1 là thuyền, vật 2 là nước, vật 3 là bờ

Theo bài ra ta có: \({v_{23}} = 2km/h\) và \({v_{13}} = 10km/h\)

Ta có: \({\overrightarrow v _{13}} = {\overrightarrow v _{12}} + {\overrightarrow v _{23}}\)

Lại có: thuyền chạy ngược dòng sông nên:

\({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} \\= 10 + 2 = 12km/h\)

Chọn C

Câu 8:

Ta có: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)

Chọn A

Câu 9:

Ta có: Tần số: \(f = \frac{{180}}{{30}} = 6Hz\)

Tần số góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .6 = 12\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

Vận tốc dài của một điểm ở đầu cánh quạt là:

\(v = r\omega  = 0,4.12\pi  = 4,8\pi \left( {m/s} \right)\)

Chọn C

Câu 10:

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

\(v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.9,8.4,9}  = 9,8m/s\)

Chọn A

Câu 11:

Gia tốc a của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng vectơ có phương, chiều và độ lớn không đổi theo thời gian.

Chọn A

Câu 12:

Ta có:

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường là:

\({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\) hay \({v^2} = 2{\rm{a}}s + v_0^2\)

Chọn B

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

a)

Chu kì: \(T = \frac{t}{N} = \frac{2}{{100}} = 0,02\left( s \right)\)

Tần số: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,02}} = 50Hz\)

Tốc độ góc: \(\omega  = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \left( {ra{\rm{d}}/s} \right)\)

b)

Vận tốc dài: \(v = r\omega  = {40.10^{ - 2}}.100\pi  = 40\pi \left( {m/s} \right)\)

Câu 2:

a)

Ta có: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \Leftrightarrow 45 = \frac{1}{2}g{.3^3} \Leftrightarrow g = 10m/{s^2}\)

b)

Vận tốc của giọt nước khi tới đất là:

\(v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.45}  = 30m/s\)

Câu 3:

a)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s \Leftrightarrow {10^2} - {0^2} = 2{\rm{a}}.500\\ \Leftrightarrow a = 0,1m/{s^2}\end{array}\)

b)

Vận tốc của ô tô sau 2 phút tính từ thời điểm ô tô xuất bến là:

\(v = {v_0} + at = 0 + 0,1.120 = 12m/s\)

c)

Quãng đường ô tô đi được sau 2 phút từ thời điểm ô tô xuất bến là:

\(s = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}.0,{1.120^2} = 720m\)