Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 10 - Đề số 02 có lời giải chi tiết
Đề kiểm tra giữa kì 1 vật lí 10 - Đề số 02 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp
Đề bài
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng \(x = 10 - 3t + {t^2}\) (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:
A. \(v = 10 + 3t\left( {m/s} \right)\)
B. \(v = - 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
C. \(v = 3 + t\left( {m/s} \right)\)
D. \(v = 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
Câu 2: Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A. Mốc thời gian
B. Sự chuyển động của vật đó
C. Quỹ đạo của chuyển động
D. Hệ quy chiếu
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s B. 200 m/s
C. \(200\sqrt 2 \) m/s D. \(20\sqrt 2 \) m/s
Câu 4: Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:
A. Quãng đường đi được tăng dần
B. Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian
C. Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D. Gia tốc luôn luôn dương.
Câu 5: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là:
A. 5km/h B. 20km/h
C. 15km/h D. 10km/h
Câu 6: Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian
B. Độ lớn gia tốc a không đổi
C. Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi
D. Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
B. Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
D. Chuyển động nhanh dần đều có a > 0
Câu 8: Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C. tốc độ không thay đổi
D. quỹ đạo và tốc độ không đổi
Câu 9: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A. 0,4 m/s2 và 26 m/s
B. 0,2 m/s2 và 8m/s
C. 1,4 m/s2 và 66 m/s
D. 0,2 m/s2 và 18m/s
Câu 10: Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A. 44,1 m B. 73,5 m
C. 34,3 m D. 4,9m
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính:
a) Gia tốc của đoàn tàu
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.
Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của các đầu kim.
Lời giải chi tiết
Phần 1: Trắc nghiệm
1. B |
2. D |
3. A |
4. C |
5. B |
6. C |
7. C |
8. A |
9. A |
10. B |
Câu 1:
Phương trình dạng tổng quát: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) (1)
Ta có: \(x = 10 - 3t + {t^2}\) (2)
So sánh phjương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = - 3\\\frac{1}{2}a = 1 \Rightarrow a = 2m/{s^2}\end{array} \right.\)
Phương trình vận tốc của chất điểm theo thời gian là:
\(v = {v_0} + at = - 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)
Chọn B
Câu 2:
Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là hệ quy chiếu.
Chọn D
Câu 3:
\(v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.20} = 20m/s\)
Chọn A
Câu 4:
Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
Chọn C
Câu 5:
Gọi thuyền: vật 1; nước: vật 2; bờ: vật 3
Theo bài ra, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{13}} = 15km/h\\{v_{23}} = 5km/h\end{array} \right.\)
Ta có: \(\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} \)
Thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước nên:
\({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}} \\\Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} + {v_{23}} = 15 + 5 \\= 20km/h\)
Chọn B
Câu 6:
Chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn gia tốc không đổi, vận tốc thay đổi => tích a.v thay đổi.
Chọn C
Câu 7:
Chuyển động thẩng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0
Chọn C
Câu 8:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Chọn A
Câu 9:
Ta có:
\(a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{14 - 10}}{{10}} = 0,4m/{s^2}\)
\(v = {v_0} + at = 10 + 0,4.40 = 26m/s\)
Chọn A
Câu 10:
Thời gian vật chạm đất là:
\(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.78,4}}{{9,8}}} = 4{\rm{s}}\)
Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là:
\(h' = \frac{1}{2}gt_1^2 = \frac{1}{2}.9,8.1 = 4,9m\)
Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là:
\(\Delta h = h - h' = 78,4 - 4,9 = 73,5m\)
Chọn B
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
a)
Đổi 36km/h = 10m/s
Gia tốc của đoàn tàu là:
\(a = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{\Delta {t_1}}} = \frac{{10 - 0}}{{60}} = \frac{1}{6}m/{s^2}\)
b)
Quãng đường tàu đi được sau thời gian 1 phút là:
\(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} = 0 + \frac{1}{2}.\frac{1}{6}{.60^2}\\ = 300m\)
c)
Thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h = 20m/s là:
\(\Delta {t_2} = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{a} = \frac{{20 - 10}}{{1/6}} = 60{\rm{s}}\)
Bài 2:
Thời gian kim giờ quay hết 1 vòng là:
\({T_h} = 12.60 = 720phut = 43200s\)
Thời gian kim giây quay hết 1 vòng là:
\({T_s} = 1phut = 60{\rm{s}}\)
Vận tốc dài của kim giờ là:
\({v_h} = \frac{{2\pi {R_h}}}{{{T_h}}} = \frac{{2\pi .0,1}}{{43200}} = 1,{45.10^{ - 5}}m/s\)
Vận tốc dài của kim giây là:
\({v_s} = \frac{{2\pi {R_s}}}{{{T_s}}} = \frac{{2\pi .0,15}}{{60}} = 0,0157m/s\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí 10 - Đề số 02 có lời giải chi tiết timdapan.com"