Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 44, 45

Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 29 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 44, 45 với lời giải chi tiết. Câu 5. a) Viết các số 5,72; 7,68; 5,86; 5,718 theo thứ tự từ bé đến lớn ; b) Viết các số 32,101; 32,09; 32,11; 32,1 theo thứ tự từ lớn đến bé.


Bài 5

a) Viết các số 5,72; 7,68; 5,86; 5,718 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các số 32,101; 32,09; 32,11; 32,1 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

* Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số  tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 5,718 < 5,72 < 5,86 < 7,68.

Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,718 ;  5,72 ;  5,86 ;  7,68.

b) Ta có: 32,11 > 32,101 > 32,1 > 32,09.

Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 32,11; 32,101; 32,1 ; 32,09.


Bài 6

Viết phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành tổng của hai phân số tối giản khác nhau (viết theo hai cách khác nhau).

Phương pháp giải:

Tách phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành tổng của hai phân số, sau đó rút gọn hai phân số đó thành phân số tối giản (nếu được).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\dfrac{7}{8} = \dfrac{{2 + 5}}{8} = \dfrac{2}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8};\,\\
\dfrac{7}{8} = \dfrac{{3 + 4}}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{4}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{1}{2};\\...
\end{array}\)

Vậy có thể viết phân số \(\dfrac{7}{8}\) thành tổng của hai phân số tối giản khác nhau như \(\dfrac{7}{8} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{5}{8};\,\,\,\,\,\,\dfrac{7}{8} = \dfrac{3}{8} + \dfrac{1}{2};\) \(...\)


Bài 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

                  6km = ……. m

                  18cm = ……. dm

                  500m = ……. km

                  620kg = ……. tấn

                  50g = ……. kg

                  5kg = ……. g

Phương pháp giải:

Dựa vào nhận xét:

- Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.

- Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.

Lời giải chi tiết:

                  6km = 6000m

                  18cm = 1,8dm

                  500m = 0,5km

                  620kg = 0,62 tấn

                  50g = 0,05kg

                  5kg = 5000g


Bài 8

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

                  8km 30m = ……. km

                  7m 25cm = ……. m

                  5m 7cm = ……. m

                  2kg 55g = ……. kg

                  3 tấn 50kg = ……. tấn

                  4 tạ 6kg = ……. tạ

Phương pháp giải:

Dựa vào nhận xét:

- Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.

- Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.

Lời giải chi tiết:

                  8km 30m = 8,03km

                  7m 25cm = 7,25m

                  5m 7cm = 5,07m

                  2kg 55g = 2,055kg

                  3 tấn 50kg = 3,05 tấn

                  4 tạ 6kg = 4,06 tạ


Vui học

a) Đọc đoạn hội thoại sau:

- Bạn ơi! Chữ số và số khác nhau như thế nào nhỉ?

- À, chỉ có 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 và đây cũng là các số. Từ 10 chữ số này có thể ghi các số tự nhiên khác như 15; 62; 359; 2018; 1 234 567 890 …….

- Như thế là chỉ có 10 chữ số nhưng có rất nhiều số. Thế còn số tự nhiên, phân số và số thập phân khác nhau như nào hả cậu?

b) Cùng trả lời câu hỏi trên nào.

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của số tự nhiên, phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Số tự nhiên được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

 Ví dụ: 1; 4; 8; 14; 235; 10 395; ….

- Phân số được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

 Ví dụ: \(\dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{7}{9};\,\,\dfrac{{12}}{{35}};\,\,...\)

- Số thập phân cũng được viết từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Mỗi số thập phân gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

 Ví dụ: 3,4 ;  54,789 ;  148,25 ; … 

Bài giải tiếp theo

Video liên quan