Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 1 - trang 41 - Tuần 12 - Tiết 1

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 41 - Tiết 1. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… - Tuần 12 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 5 tập 1


Bài 1

Tính:

\(\begin{array}{l}5,68 \times 10 =  \ldots \\76,89 \times 10 =  \ldots \\4,33 \times 100 =  \ldots \\0,789 \times 100 =  \ldots \\8,98 \times 1000 =  \ldots \\6,05 \times 1000 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân một số thập phân với \(10,100,1000,...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Giải chi tiết:

\(5,68 \times 10 = 56,8\)

\(76,89 \times 10 = 768,9\)

\(4,33 \times 100 = 433\)

\(0,789 \times 100 = 78,9\)

\(8,98 \times 1000 = 8980\)

\(6,05 \times 1000 = 6050\)


Bài 2

Nối phép tính với kết quả thích hợp:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính \(2,36 \times 4\) rồi dựa vào kết quả phép tính này để tìm kết quả của các phép tính còn lại.

Giải chi tiết:


Bài 3

Đặt tính rồi tính:

a) \(25,3 \times 80\)

b) \(71,4 \times 700\)

c) \(8,52 \times 2000\)

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải chi tiết:


Bài 4

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

400ha = …….

354ha = …….

31,2ha = …….

8,3ha = …….

Phương pháp giải:

Dựa vào mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông và hec-ta:

            \(1k{m^2} = 100ha\) hay \(1ha = \dfrac{1}{{100}}k{m^2}\)

Giải chi tiết:

400ha = 4km2 

31,2ha = 0,312 km2

354ha = 3,54 km2

8,3ha = 0,083 km2