Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 54, 55

Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 33 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 54, 55 với lời giải chi tiết. Câu 7 : Một túi khoai lang cân nặng 2kg 400g, một cây bắp cải cân nặng 600g. Hỏi cả khoai lang và bắp cải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?


Bài 5

\(a)\,\,\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4}\)                                        \(b)\,\,\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{7}:\dfrac{1}{3}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc : Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

\(a)\,\,\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{2} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{2}{6} + \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{1}{4} \)\(= \dfrac{{17}}{6} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{34}}{{12}} - \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{31}}{{12}}\)

\(b)\,\,\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{7}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{3}{1} \)\(= \dfrac{{15}}{{14}}\)


Bài 6

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

6 yến =  ……. kg                                         7100kg = ……. tạ

5 tạ 19kg = ……. kg                                    9 tấn 52kg = ……. kg

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1 yến = 10kg;            1 tạ = 100kg;              1 tấn = 1000kg.

Lời giải chi tiết:

6 yến = 60kg                                             7100kg = 71 tạ

5 tạ 19kg = 519kg                                      9 tấn 52kg = 9052kg


Bài 7

Một túi khoai lang cân nặng 2kg 400g, một cây bắp cải cân nặng 600g. Hỏi cả khoai lang và bắp cải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Đổi cân nặng của túi khoai lang sang đơn vị đo là gam.

- Tính tổng cân nặng của túi khoai lang và cây bắp cải theo đơn vị là gam sau đó đổi sang đơn vị đo là kg, lưu ý rằng 1kg = 1000g.

Lời giải chi tiết:

Đổi 2kg 400g = 2400g.

Cả khoai lang và bắp cải cân nặng số ki-lô-gam là:

2400 + 600 = 3000 (g)

3000g = 3kg. 

                       Đáp số: 3kg.


Bài 8

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 giờ = ……. phút

    3 phút = ……. giây

    \(\dfrac{1}{2}\) giờ = ……. phút

    \(\dfrac{1}{{10}}\) phút = ……. giây

b) 360 giây = ……. phút

    9 giờ 25 phút  =  ……. phút

    6 giờ  = ……. giây

    3 phút 20 giây = ……. giây

c) 10 thế kỉ = ……. năm

   5000 năm  = ……. thế kỉ

   \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ = ……. năm

   1 năm 3 tháng = ……. tháng

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về giây, thế kỉ:

1 giờ = 60 phút;              1 phút  = 60 giây.

1 thế kỉ = 100 năm;        1 năm = 12 tháng.

Lời giải chi tiết:

a) 5 giờ = 300 phút

    3 phút = 180 giây

   \(\dfrac{1}{2}\) giờ = 30 phút

   \(\dfrac{1}{{10}}\) phút = 6 giây

b) 360 giây = 6 phút

    9 giờ 25 phút  =  565 phút

    6 giờ  = 21 600 giây

    3 phút 20 giây = 200 giây

c) 10 thế kỉ = 1000 năm

    5000 năm = 50 thế kỉ

    \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ = 25 năm

    1 năm 3 tháng = 15 tháng


Vui học

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bảng dưới đây cho biết thời gian làm bài tập trên máy tính của các bạn Lan, Mai, Chi, Toàn: 

Tên

Bắt đầu

Kết thúc

Lan

9 : 30

10 : 10

Mai

9 : 50

10 : 40

Chi

10 : 00

10 : 30

Toàn

10 : 40

11 : 10

a) Thời gian làm bài của Lan là …… phút.

b) Thời gian làm bài của Toàn là …… phút.

c) Người làm bài lâu nhất là …

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đã cho tìm thời gian làm bài của từng bạn, bạn nào có thời gian làm bài nhiều nhất thì bạn đó làm bài lâu nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Thời gian làm bài của Lan là 40 phút.

b) Thời gian làm bài của Toàn là 30 phút.

c) Thời gian làm bài của Mai là 50 phút; thời gian làm bài của Chi là 30 phút.

Ta có: 30 phút < 40 phút < 50 phút.

Vậy người làm bài lâu nhất là: Mai.

Bài giải tiếp theo

Video liên quan