Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 33 Vở bài tập hoá 9

Giải câu 5 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 33 VBT hoá 9. Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.....


Đề bài

Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) PTHH: 

2KNO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Dựa vào PTHH đã viết bên trên

Đặt số mol Otheo mol KNO3  và KClO3 từ đó tính được thể tích O2 sinh ra ở mỗi phương trình (1) ; (2)

c) Đổi số mol của O= 1,12/ 22,4 =?

Từ PTHH (1), (2) tính ngược lại số mol KNOvà KClOtừ đó tính được khối lượng của mỗi chất.

 

Lời giải chi tiết

a) Các phương trình hóa học điều chế khí oxi:

2KNO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Thể tích khí oxi thu được ở (1) và (2) khi dùng 0,1 mol chất phản ứng:

Theo (1): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KN{O_3}}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\,l\)

Theo (2): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,1.3}}{2} = 0,15\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ }}l\)

c) Khối lượng KNO3 hoặc KClO3 cần dùng để điều chế 1,12 lít O2:

\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,(mol)\)

Theo (1): \({n_{KN{O_3}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.{\text{ }}0,05 = 0,1{\text{ }}mol\);

\( \Rightarrow {m_{KN{O_3}}} = 0,1.101 = 10,1{\text{ }}g\)

Theo (2): \({n_{KCl{O_3}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}.0,05\)  mol;

\({m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.0,05.122,5 = 4,083\,g.\)

a) Các phương trình phản ứng

2KNO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KNO2 + O2↑         (1)

2KClO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2↑           (2)

b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.

Theo (1): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{KN{O_3}}} = \dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12\,l\)

Theo (2): \({n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{0,1.3}}{2} = 0,15\,mol\); \({V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ }}l\)

c) \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,(mol)\)

Theo (1): \({n_{KN{O_3}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.{\text{ }}0,05 = 0,1{\text{ }}mol\);

\( \Rightarrow {m_{KN{O_3}}} = 0,1.101 = 10,1{\text{ }}g\)

Theo (2): \({n_{KCl{O_3}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = {\text{ }}\dfrac{2}{3}.0,05\)  mol;

\({m_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}.0,05.122,5 = 4,083\,g.\)