Giải bài 1,2,3,4,5 trang 112 SBT Sinh học 7

Giải bài 1,2,3,4,5 trang 112 Sách bài tập Sinh học 7: Đời sống của thỏ có các đặc điểm là


Câu 1

Đời sống của thỏ có các đặc điểm là

A. có tập tính sống ấn náu trong hang, bụi rậm đế lấn trốn kẻ thù

B. kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm, ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ).

C. là động vật hằng nhiệt.

D. cả A, B và C.

Phương pháp

Xem lý thuyết Đời sống của thỏ

Lời giải:

Đời sống của thỏ có các đặc điểm là:

+ Có tập tính sống ấn náu trong hang, bụi rậm đế lấn trốn kẻ thù

+ Kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm, ăn cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ).

+ Là động vật hằng nhiệt.

Chọn D


Câu 2

Sinh sản của thỏ có đặc điểm

A. có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.

B. có hiện tượng thai sinh.

C. thỏ con mới đẻ yếu, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.

D. cả A, B và C.

Phương pháp

Xem lý thuyết Đời sống của thỏ

Lời giải:

Sinh sản của thỏ có đặc điểm: có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, có hiện tượng thai sinh, thỏ con mới đẻ yếu, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.

Chọn D


Câu 3

Bộ lông của thỏ là

A. lông mao dày, xốp, có tác dụng giữ nhiệt và giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

B. lông vũ dày, mượt, có tác dụng giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

C. lông mao dày, xốp, có tác dụng che chở cho con non khi mới đẻ.

D. lông vũ dày, xốp, có tác dụng giữ nhiệt.

Phương pháp

Xem lý thuyết Cấu tạo ngoài

Lời giải:

Bộ lông của thỏ là lông mao dày, xốp, có tác dụng giữ nhiệt và giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

Chọn A


Câu 4

Thỏ có

A. mũi và tai không thính.

B. mũi và tai rất thính.

C. tai rất thính nhưng khứu giác kém.

D. mũi rất thính nhưng tai kém thính nên vành tai phải to để hứng âm thanh.

Phương pháp

Xem lý thuyết Cấu tạo ngoài

Lời giải:

Thỏ có mũi và tai rất thính.

Chọn B


Câu 5

Bộ Gặm nhấm răng lớn nhất là

A. răng nanh.

B. răng hàm.

C. răng cửa.

D. răng hàm và răng cửa.

Phương pháp:

Xem lý thuyết Bộ gặm nhấm

Lời giải:

Bộ Gặm nhấm răng lớn nhất là răng cửa.

Chọn C