Giải Bài tập tiếng Việt trang 18 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó. Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
Câu 1
Câu 1 (trang 18, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.
a)
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
b)
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
(Trần Tế Xương)
c)
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận)
d)
Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám
(Tố Hữu)
Phương pháp giải:
Tìm và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ.
Lời giải chi tiết:
a. Biện pháp đảo ngữ: Lom khom dưới núi; Lác đác bên sông
Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo Ngang; sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điền hoang vắng ở nơi đây
b.
- Biện pháp đảo ngữ: Lôi thôi sĩ tử
Tác dụng: nhấn mạnh vẻ ngoài cẩu thả của những vị quan hiền tài của đất nước trong thời gian đấy.
- Biện pháp đảo ngữ: Ậm oẹ quan trường
Tác dụng: nhấn mạnh thái độ, tác phong của quan trường trong kì thi tìm kiếm nhân tài cho đất nước.
c. Biện pháp đảo ngữ: Củi một cành khô
Tác dụng: nhấn mạnh thân phận nhỏ bé, bọt bèo của kiếp người trong cuộc sống.
d. Biện pháp điệp ngữ: Đã…
Tác dụng: nhấn mạnh kẻ thù xâm lược và ầu trời ngày diễn ra Cách mạng tháng 8.
Câu 2
Câu 2 (trang 18, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
a)
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ)
b)
Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu
Người không hề tiếc máu hi sinh?
Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu
Người hiên ngang không chịu củi mình?
(Tố Hữu)
c) Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh)
Phương pháp giải:
Xác định câu hỏi tu từ và tác dụng
Lời giải chi tiết:
a. Câu hỏi tu từ: Thời oanh liệt nay còn đâu?
Tác dụng: giúp cho câu thơ thêm sinh động về hình thức. Còn về nội dung bộc lộ được cảm xúc trông mong, nhớ về thời oanh liệt, thể hiện sự thất vọng tột cùng.
b.
- Câu hỏi tu từ: Người không hề tiếc máu hi sinh?
Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân tộc.
- Câu hỏi tu từ: Người hiên ngang không sợ cúi mình?
Tác dụng: làm lời văn trở nên sinh động, đem lại cho người đọc cảm giác hào hùng của lịch sử dân tộc.
c. Câu hỏi tu từ: Con gái tôi vẽ đấy ư?
Tác dụng: dùng để hỏi và khẳng định chắc chắn.
Câu 3
Câu 3 (trang 19, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh |
B. Nghĩa |
a) Ậm oẹ quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương) |
1) (vóc dáng) bé nhỏ quá mức |
b) Lom khom dưới núi, tiều vài chủ (Bà Huyện Thanh Quan) |
2) dài hoặc cao quá, mất cân đối |
c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) |
3) ở tư thế còng lưng xuống |
d) ... Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao) |
4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít |
e) Hoài Văn lầm rầm khấn ... (Nguyễn Huy Tưởng) |
5) (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ |
g) Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài) |
6) (nước mắt) nhiều, dâng đầy khoé mắt, như chực tuôn chảy ra |
h) Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) |
7) (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ |
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đề bài và giải nghĩa các từ hợp lí
Lời giải chi tiết:
a – 7; b - 3; c - 4; d - 6; e - 5g - 2; h – 1
Câu 4
Câu 4 (trang 19, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.
a) Nhung thong thả đẩy cánh cổng, một con chó sồng sộc ở trong nhà chạy ra. Con chó ấy chính tay Nhung mua về hơn mười năm trước. (Tự lực văn đoàn tuyển tập)
b) - Ấy cũng may cho cô, vợ vẫn mãi ở ngoài phố thể này mà gặp một thảm hoặc đội con gái thì khốn!
- Mật thám tôi cũng chả sợ, đội con gái tôi cũng chả cần. (Nguyễn Công Hoan)
c) Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phủ mà ông đã cần cù tích luỹ. [...] Vốn từ vựng ấy, trước Cách mạng tháng Tám, ông thường dùng để chơi ngông với đời. (Nguyễn Đăng Mạnh)
Phương pháp giải:
Tìm biện pháp tu từ và nêu tác dụng
Lời giải chi tiết:
a) Tu từ đảo ngữ: Một con chó sồng sộc ở trong nhà chạy ra, nhưng chính tay Nhung mua về hơn mười năm trước.
- Tác dụng: Biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu này giúp tạo sự đặc biệt và gây ấn tượng cho đối tượng "con chó" khi nó được đặt lên đầu câu.
b) Tu từ đảo ngữ: Đội con gái tôi tôi cũng chả cần, mật thám tôi cũng chả sợ.
- Tác dụng: Biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu này giúp tạo sự bất ngờ và nhấn mạnh ý của người nói rằng họ không sợ mật thám và không cần đội con gái.
c) Tu từ đảo ngữ: Vốn từ vựng ấy, ông thường dùng để chơi ngông với đời, trước Cách mạng tháng Tám.
- Tác dụng: Biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu này giúp tạo sự nhấn mạnh và đặc biệt cho hành vi của ông Nguyễn Tuân khi ông sử dụng từ vựng để chơi ngông với đời.
Câu 5
Câu 5 (trang 20, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm một số từ tượng hình gợi tả:
- Tư thế ngồi của người, ví dụ: ngồi chễm chệ,...
- Dáng đi của người, ví dụ: đi lò dò,...
Phương pháp giải:
Dựa vào gợi ý và tìm các từ
Lời giải chi tiết:
- Tư thế ngồi của người: ngồi xổm, ngồi vắt chéo chân, ngồi thiền,…
- Dáng đi của người: đi như bay, đi mổ cò, đi chầm chậm,…
Câu 6
Câu 6 (trang 20, SBT Ngữ văn 8 Cánh diều, tập 2):
Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu dưới đây (ở tác phẩm Tắt của Ngô Tất Tố); chỉ ra nghĩa của mỗi từ tìm được.
a) Cạnh chõng nghi ngút một đảm khói bay.
b) Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm ...
c) Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hẳn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
d) Cái Tí khóc hu hu.
e) Chị Dậu càng rũ rượi.
Phương pháp giải:
Tìm các từ tượng thanh.
Lời giải chi tiết:
a) "Cạnh chõng nghi ngút" có nghĩa là không gian bị chặn hoặc che phủ hoàn toàn bởi khói.
"Đảm khói bay" miêu tả hành động khói bay lên mạnh mẽ, như một cảnh tượng mờ ảo trong không khí.
b) "Rón rén" có nghĩa là cẩn thận, êm đềm và nhẹ nhàng trong việc làm gì đó.
c) "Đánh bốp" có nghĩa là đánh mạnh, đánh vụng về hoặc đánh liên tiếp.
d) "Khóc hu hu" miêu tả âm thanh của tiếng khóc, thường được sử dụng để chỉ mức độ khóc đau buồn và ưu tư.
e) "Rũ rượi" có nghĩa là mệt mỏi, yếu đuối hoặc mất đi sự tự tin, như thể người đó không còn sức lực hay ý chí.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải Bài tập tiếng Việt trang 18 sách bài tập Ngữ văn 8 - Cánh diều timdapan.com"