Giải bài tập 6.29 trang 23 SGK Toán 9 tập 2 - Cùng khám phá

Với mỗi trường hợp sau, đã cho biết một nghiệm x1 của phương trình, hãy tìm nghiệm còn lại: a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0;{x_1} = 3\) b) \(3{x^2} - 4x - 6 + 4\sqrt 2 = 0;{x_1} = \sqrt 2 \) c) \(2{x^2} + 7x + 3 = 0;{x_1} = - \frac{1}{2}\) d) \({x^2} - 4mx + m + 2 = 0;{x_1} = 1\)


Đề bài

Với mỗi trường hợp sau, đã cho biết một nghiệm x1 của phương trình, hãy tìm nghiệm còn lại:

a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0;{x_1} = 3\)

b) \(3{x^2} - 4x - 6 + 4\sqrt 2  = 0;{x_1} = \sqrt 2 \)

c) \(2{x^2} + 7x + 3 = 0;{x_1} =  - \frac{1}{2}\)

d) \({x^2} - 4mx + m + 2 = 0;{x_1} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào: Công thức của định lí Vi – ét:

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì:

\({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\) để tìm x2.

Lời giải chi tiết

a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0;{x_1} = 3\)

suy ra \({x_2} = \frac{7}{2} - 3 = \frac{1}{2}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ {3;\frac{1}{2}} \right\}\)

b) \(3{x^2} - 4x - 6 + 4\sqrt 2  = 0;{x_1} = \sqrt 2 \)

suy ra \({x_2} = \frac{4}{3} - \sqrt 2  = \frac{{4 - 3\sqrt 2 }}{3}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ {\sqrt 2 ;\frac{{4 - 3\sqrt 3 }}{3}} \right\}\)

c) \(2{x^2} + 7x + 3 = 0;{x_1} =  - \frac{1}{2}\)

suy ra \({x_2} =  - \frac{7}{2} - \left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - 3\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ { - \frac{1}{2}; - 3} \right\}\)

d) \({x^2} - 4mx + m + 2 = 0;{x_1} = 1\)

suy ra \({x_2} = 4m - 1\)

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ {1;4m - 1} \right\}\).



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến