Giải Bài tập 6 trang 21 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đọc văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong SGK (tr. 65 – 66) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:


Bài tập 6. Đọc văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong SGK (tr. 65 – 66) và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:

Câu 1

Câu 1 (trang 21, SBT Ngữ Văn 8 tập 1)

Dựa vào đâu để xác định Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một văn bản nghị luận?

A. Văn bản có những hình tượng nghệ thuật giàu ý nghĩa.

B. Văn bản được viết ngắn gọn, súc tích, ít lời nhiều ý.

C. Văn bản có các luận điểm rõ ràng, giàu sức thuyết phục.

D. Văn bản sử dụng những hình ảnh giàu tính biểu cảm.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đoạn trích

- Áp dụng lí thuyết văn bản nghị luận

Lời giải chi tiết:

Đáp án C


Câu 2

Câu 2 (trang 22, SBT Ngữ Văn 8 tập 1)

Trong văn bản, tác giả đã sử dụng các bằng chứng lấy từ nguồn nào?

A. Từ lịch sử và thực tế cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

B. Từ sách báo và các phương tiện truyền thông

C. Từ các tài liệu nghiên cứu về lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam

D. Từ kinh nghiệm hoạt động cách mạng của bản thân

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết:

Đáp án C


Câu 3

Câu 3 (trang 22, SBT Ngữ Văn 8 tập 1)

Viết văn bản này, tác giả hướng tới mục đích gì?

A. Bình luận về lịch sử đấu tranh của dân tộc

B. Thể hiện quan điểm riêng của mình về nhân dân ta

C. Cung cấp thông tin về truyền thống đấu tranh bất khuất của người Việt Nam

D. Ngợi ca, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết:

Đáp án D


Câu 4

Câu 4 (trang 22, SBT Ngữ Văn 8 tập 1)

Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng trong câu: “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.

A. Biện pháp tu từ so sánh

B. Biện pháp tu từ điệp ngữ

C. Biện pháp tu từ nói quá

D. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn trích

Lời giải chi tiết:

Đáp án B



Từ khóa phổ biến