Bài 9.8 trang 15 SBT hóa học 11

Giải bài 9.8 trang 15 sách bài tập hóa học 11. Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g ...


Đề bài

Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

CTHH oxit kim loại là M2On và nguyên tử khối của M là A.

PTHH:  M2On + 2nHNO3 \( \to \) 2M(NO3)n + nH2O (1)

Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{{A + 62n}}{{34}} = \dfrac{{9n}}{{3,6}}\) => A=?n.

Biện luận A theo n, tìm được kim loại Na

Phản ứng giữa Na2O và HNO3 :

Na2O + 2HNO3 \( \to \) 2NaNO3 + H2O (2)

Tính khối lượng Na2O theo phương trình (2)

Lời giải chi tiết

Phản ứng chỉ tạo ra muối nitrat và nước, chứng tỏ n là hoá trị duy nhất của kim loại trong oxit. Đặt công thức của oxit kim loại là M2On và nguyên tử khối của M là A.

Phương trình hoá học :

M2On + 2nHNO3 \( \to \) 2M(NO3)n + nH2O (1)

Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol [tức (A + 62n gam)] muối nitrat thì đồng thời tạo thành \(\dfrac{1}{2}\) mol (tức 9n gam) nước.

(A + 62n) gam muối nitrat - 9n gam nước

34 gam muối nitrat - 3,6 gam nước

Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{{A + 62n}}{{34}} = \dfrac{{9n}}{{3,6}}\)

Giải phương trình được A = 23n. Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23 là phù hợp. Vậy kim loại M trong oxit là natri.

Phản ứng giữa Na2O và HNO3 :

Na2O + 2HNO3 \( \to \) 2NaNO3 + H2O (2)

Theo phản ứng (2) :

Cứ tạo ra 18 gam H2O thì có 62 gam Na2O đã phản ứng

Vậy tạo ra 3,6 gam H2O thì có x gam Na2O đã phản ứng

x = \(\dfrac{{3,6.62}}{{18}}\) = 12,4 (g)

Bài giải tiếp theo
Bài 9.9, 9.10 trang 15 SBT hóa học 11
Bài 9.11 trang 15 SBT hóa học 11
Bài 9.12 trang 16 SBT hóa học 11
Bài 9.13 trang 16 SBT hóa học 11
Bài 9.14 trang 16 SBT hóa học 11
Bài 9.1, 9.2 trang 14 SBT hóa học 11

Video liên quan