Bài 9.3, 9.4 trang 14 SBT hóa học 11
Giải bài 9.3, 9.4 trang 14 sách bài tập hóa học 11. Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?...
Câu 9.3.
Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?
A. Axit nitric đặc và cacbon
B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh
C. Axit nitric đặc và đồng
D. Axit nitric đặc và bạc
Phương pháp: Viết phương trình phản ứng
Lời giải:
\(C + 4HN{O_{3\,\,(dac)}}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + 4N{O_2} + 2{H_2}O\)
=> Chọn A.
Câu 9.4.
Khi hoà tan 30 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. trong dung dịch \(HN{O_3}\) 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2 g.
B. 4,25 g.
C. 1,88 g .
D. 2,52 g.
Phương pháp:
+) PTHH: 3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O
CuO + 2HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + H2
+) Tính nNO =>nCu =>mCu
+) mCuO=mhh -mCu
Lời giải:
3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O
CuO + 2HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + H2O
Số mol khí NO : nNO = \(\dfrac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (mol).
Theo phản ứng (1) số mol Cu : nCu = \(\dfrac{{0,3.3}}{{2}}\) = 0,45 (mol).
Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu : mCu = 0,45.64 = 28,8 (g).
Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu : mCuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g).
=> Chọn A.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 9.3, 9.4 trang 14 SBT hóa học 11 timdapan.com"