Bài 9.10 trang 26 SBT Vật lý 9

Giải bài 9.10 trang 26 SBT Vật lý 9. Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm.


Đề bài

Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm.

a. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.

b. Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở có trị số 5Ω và đặt hai đầu đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R=\dfrac{\rho.l}{S}\).

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là: \({R_{tđ}} = {R_1} + {R_2}\)

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm:\(I =\dfrac {U }{ R}\)

Lời giải chi tiết

Tóm tắt:

\(\eqalign{
& {R_1} = 10\Omega \cr 
& S = 0,1m{m^2} \cr 
& \rho = 0,{4.10^{ - 6}}\Omega m \cr 
& {R_2} = 5\Omega \cr 
& U = 3V \cr 
& l = ?\,\,\,m \cr 
& {U_{cd}} = ?\,\,V \cr} \)

Trả lời:

a) Chiều dài của dây nikenlin:

\(l =\dfrac {{R{{S}}} }{ \rho } = \dfrac{{10 \times 0,{{1.10}^{ - 6}}} }{ {0,{{4.10}^{ - 6}}}} = 2,5m\)

b) Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch là:

\({R_{tđ}} = {R_1} + {R_2} = 10 + 5 = 15\Omega \)

\(I =\dfrac {U }{ R_{tđ}} = \dfrac{3 }{{15}} = 0,2{\rm{A}}\)

\(\Rightarrow I = {I_1} = {I_2} = 0,2{\rm{A}}\) (\( Vì R_1 nt R_2\))

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là: \({U_{cd}} = I{R_1} = 0,2.10 = 2V\)

Bài giải tiếp theo
Bài 9.11 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài 9.12 trang 26 SBT Vật lý 9
Bài 9.13 trang 26 SBT Vật lý 9


Từ khóa