Câu 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 phần bài tập trong SBT – Trang 29 Vở bài tập Vật lí 9

Giải bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5 phần bài tập trong SBT – Trang 29 VBT Vật lí 9. Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? ...


Đề bài

1. BÀI TẬP TRONG SBT


9.1.

Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
 
A. Sắt                            B. Nhôm             
 
C. Bạc                           D. Đồng
 
Phương pháp: thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt
Lời giải chi tiết: 
Ta có thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt
=> Kim loại dẫn điện tốt nhất là Bạc
Chọn C. Bạc

9.2.

Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfram, kim loại nào dẫn điện kém nhất?

A. Vonfram                   B. Sắt                            

C. Nhôm                       D. Đồng

Phương pháp: thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt

Lời giải chi tiết: 

Ta có thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt

=> Kim loại dẫn điện kém nhất là Sắt

Chọn B. Sắt


9.3.

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có:

A. R1>R2>R3                  B. R1>R3>R2                 

C. R2>R1>R3                  D. R3>R2>R1

Phương pháp:

- thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt

- kim loại dẫn điện càng kém, điện trở càng lớn và ngược lại

Lời giải chi tiết: 

Ta có:

- Thứ tự độ dẫn điện của kim loại theo chiều giảm dần: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt

- Kim loại dẫn điện càng kém, điện trở càng lớn và ngược lại

Ta suy ra: \(R_{sắt}>R_{nhôm}>R_{vàng}>R_{đồng}>R_{bạc}\)

Chọn D. R3>R2>R1

9.4.

Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m.

Phương pháp: Sử dụng \(R = \displaystyle\rho {l \over S}\) 

Lời giải chi tiết: 

Ta có:  \(R = \displaystyle\rho {l \over S} = 1,{7.10^{ - 8}}.{{100} \over {{{2.10}^{ - 6}}}} = 0,85\Omega \)


9.5.

Thể tích tổng cộng của dây dẫn là

a) Chiều dài dây dẫn là: \(l = \dfrac{V}{S} = \dfrac{{D.V}}{{D.S}} = \dfrac{m}{{D{\text{S}}}} = \dfrac{{0,5}}{{{{8900.1.10}^{ - 6}}}} \approx 56,18m\)

b) Điện trở của dây là: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\dfrac{{56,18}}{{{{1.10}^{ - 6}}}} \approx 1\Omega \)

Bài giải tiếp theo
Câu 9.a, 9.b phần bài tập bổ sung – Trang 29,30 Vở bài tập Vật lí 9


Từ khóa