Bài 60 trang 58 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải bài 60 trang 58 VBT toán 6 tập 2. Tính ...


Đề bài

Tính: 

a) \( \displaystyle {4 \over 7}:\left( {{2 \over 5}.{4 \over 7}} \right)\)

b) \( \displaystyle {6 \over 7} + {5 \over 7}:5 - {8 \over 9}\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng \(1\).

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

\(\begin{array}{l}
\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\\
a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\,\,\left( {c \ne 0} \right)
\end{array}\) 

Lời giải chi tiết

\( \displaystyle a){4 \over 7}:\left( {{2 \over 5}.{4 \over 7}} \right) \)\(\displaystyle = {4 \over 7}:{8 \over {35}} = {4 \over 7}.{{35} \over 8} ={1.5 \over 1.2}= {5 \over 2}\)

\( \displaystyle b){6 \over 7} + {5 \over 7}:5 - {8 \over 9} \)\(\displaystyle = {6 \over 7} + {5 \over 7}.{1 \over 5} - {8 \over 9} = \left({6 \over 7} + {1 \over 7}\right) - {8 \over 9} \)

\( \displaystyle = 1 - {8 \over 9} = {1 \over 9}\)

Lưu ý

Câu a) có thể giải cách khác 

\(\dfrac{4}{7}:\left( {\dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{4}{7}} \right) = \dfrac{4}{7}:\left( {\dfrac{4}{7} \cdot \dfrac{2}{5}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{4}{7}:\dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{2}{5} = 1:\dfrac{2}{5} = \dfrac{5}{2}.\)