Giải bài 5 trang 12 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất)


Đề bài

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất)

a) \(\frac{{ - 15}}{{33}}\)và \(\frac{5}{{ - 11}};\)

b) \(\frac{7}{{ - 12}}\) và \(\frac{{35}}{{ - 60}};\)

c) \(\frac{{ - 8}}{{14}}\) và \(\frac{{12}}{{ - 21}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Dùng định nghĩa bằng nhau:

Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ( với \(a,b,c,d \ne 0\))

Cách 2: Dùng tính chất

Có thể sử dụng tính chất 1 và tính chất 2.

Lời giải chi tiết

a) Cách 1: \(\frac{{ - 15}}{{33}} = \frac{5}{{ - 11}}\) vì \(( - 15).( - 11) = 33.5 = 165\)

Cách 2:  \(\frac{{ - 15}}{{33}} = \frac{{ - 15:( - 3)}}{{33:( - 3)}} = \frac{5}{{ - 11}}\)

b) Cách 1: \(\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{35}}{{ - 60}}\) vì \(7.( - 60) = ( - 12).35 =  - 420\)

Cách 2:  \(\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{7.5}}{{\left( { - 12} \right).5}} = \frac{{35}}{{ - 60}}\)

c) Cách 1: \(\frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{12}}{{ - 21}}\) vì \(( - 8).( - 21) = 14.12 = 168\)

Cách 2:  \(\frac{{ - 8}}{{14}} = \frac{{ - 8:2}}{{14:2}} = \frac{{ - 4}}{7} = \frac{{\left( { - 4} \right).\left( { - 3} \right)}}{{7.\left( { - 3} \right)}} = \frac{{12}}{{ - 21}}\)

Bài giải tiếp theo
Giải bài 6 trang 12 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2
Giải bài 7 trang 12 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2
Giải bài 8 trang 12 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa