Giải bài 5: Giải bài toán có ba bước tính (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đàn vịt thứ nhất có 1 500 con. Đàn vịt thứ hai có nhiều hơn đàn vịt thứ nhất 400 con. Một cửa hàng có 350 m vải hoa. Lần thứ nhất bán được 75 m vải hoa


Câu 1

Đàn vịt thứ nhất có 1 500 con. Đàn vịt thứ hai có nhiều hơn đàn vịt thứ nhất 400 con. Đàn vịt thứ ba có ít hơn đàn vịt thứ hai 300 con. Hỏi cả ba đàn vịt có tất cả bao nhiêu con?

Phương pháp giải:

1. Số vịt của đàn vịt thứ hai = số vịt của đàn vịt thứ nhất + 400 con

2. Số vịt của đàn vịt thứ ba = số vịt của đàn vịt thứ hai – 300 con

3. Số vịt của cả ba đàn vịt = số vịt của đàn vịt thứ nhất + số vịt của đàn vịt thứ hai + số vịt của đàn vịt thứ ba.

Lời giải chi tiết:

Đàn vịt thứ hai có số con là:

1 500 + 400 = 1 900 (con)

Đàn vịt thứ ba có số con là là:

1 900 – 300 = 1 600 (con)

Cả ba đàn vịt có số con là:

1 500 + 1 900 + 1 600 = 5 000 (con)

Đáp số: 5 000 con vịt


Câu 2

Một cửa hàng có 350 m vải hoa. Lần thứ nhất bán được 75 m vải hoa, lần thứ hai bán được gấp đôi số mét vải hoa ở lần thứ nhất, lần thứ ba bán nốt số vải hoa còn lại thì vừa hết. Hỏi lần thứ ba bán bao nhiêu mét vải hoa?

Phương pháp giải:

1. Số mét vải bán được trong lần thứ hai = số mét vải hoa bán được trong lần thứ nhất x 2

2. Số mét vải hoa bán được trong cả 2 lần = số mét vải hoa bán được trong lần thứ nhất + số mét vải hoa bán được trong lần thứ hai

3. Số mét vải hoa bán được trong lần 3 = số mét vải hoa cửa hàng có – số mét vải hoa đã bán trong cả 2 lần

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 350 m

Lần thứ nhất: 75 m

Lần thứ hai: gấp đôi lần thứ nhất

Lần thứ ba: số vải còn lại

Lần thứ ba: ? mét

Bài giải

Lần thứ hai cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

75 x 2 = 150 (m)

Cả 2 lần cửa hàng bán số mét vải hoa là:

75 + 150 = 225 (m)

Lần thứ ba cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

350 – 225 = 125 (m)

Đáp số: 125 mét vải hoa


Câu 3

Đặt đề bài theo tóm tắt sau rồi giải:

Phương pháp giải:

1. Số con vịt = số con ngỗng x 2

2. Số con gà = số con vịt + 15 con

3. Tổng số con = số con ngỗng + số con vịt + số con gà

Lời giải chi tiết:

Đề bài: Một trang trại có 16 con ngỗng, số con vịt nhiều gấp đôi số con ngỗng, số con gà nhiều hơn số con vịt là 15 con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con?

Bài giải

Số con vịt có trong trang trại là:

 18 x 2 = 36 (quả)

Số con gà có trong trang trại là:
36 + 15 = 51 (quả)

Trong trang trại tất cả số con là: 

18 + 36 + 51 = 105 (con) 

Đáp số: 105 con


Câu 4

Tóm tắt bài toán rồi giải.

Một cửa hàng, ngày thứ Sáu bán được 12 máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy tính. Hỏi ngày Chủ nhật cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy tính?

Phương pháp giải:

1. Số máy tính ngày thứ Bảy bán được = số máy tính ngày thứ Sáu bán được + 5 máy tính

2. Số máy tính ngày thứ Chủ nhật bán được = số máy tính ngày thứ Bảy bán được + 10 máy tính

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số máy tính bán được ngày thứ Bảy là:
 12 + 5 = 17 (máy tính)

Số máy tính bán được ngày Chủ nhật là:
 17 + 10 = 27 (máy tính)

Đáp số: 27 máy tính

Bài giải tiếp theo
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 20, 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 22, 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc (tiết 1) trang 24, 25 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc (tiết 2) trang 25 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 26, 27 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 2) trang 29 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 3) trang 31, 32 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9: Luyện tập chung (tiết 1) trang 33, 34 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 9: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34, 35 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 36, 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa