Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh màu đỏ vào số chẵn, màu xanh vào số lẻ trong các số dưới đây. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Câu 1
Khoanh màu đỏ vào số chẵn, màu xanh vào số lẻ trong các số dưới đây.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trên tia số có:
- Các số chẵn là: ............................................
- Các số lẻ là: .................................................
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
Trên tia số có:
- Các số chẵn là: 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22.
- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21.
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ 101 đến 131 có ....... số chẵn, có ............. số lẻ.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
- Các số chẵn từ 101 đến 132 là: 102; 104; 106; 108; 110; 112; 114; 116; 118; 120; 122; 124; 126; 128; 130. Vậy có 15 số chẵn.
- Các số lẻ từ 101 đến 132 là: 101; 103; 105; 107; 109; 111; 113; 115; 117; 119; 121; 123; 125; 127; 129; 131. Vậy có 16 số lẻ.
Vậy từ 101 đến 131 có 15 số chẵn, có 16 số lẻ.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải bài 3: Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống timdapan.com"