Bài 43 trang 36 Vở bài tập toán 7 tập 1

Giải bài 43 trang 36 VBT toán 7 tập 1. a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn...


Đề bài

a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích.

\(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}};\dfrac{{14}}{{35}}\)

b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác \(2\) và \(5\) thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tốc khác \(2\) và \(5\) thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết

a) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{5}{8};\dfrac{{ - 3}}{{20}};\dfrac{{14}}{{35}} \).

Các phân số này khi tối giản, mẫu của chúng không chứa ước nguyên tố khác \(2\) và \(5\).

Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là \(\dfrac{4}{{11}};\dfrac{{15}}{{22}};\dfrac{{ - 7}}{{12}}\). Các phân số này đã tối giản và mẫu của chúng chứa ước nguyên tố khác \(2\) và \(5\)

b) 

\(\dfrac{5}{8}=0,625;\dfrac{{ - 3}}{{20}}=-0,15;\)

\(\dfrac{4}{{11}}=0,(36);\dfrac{{15}}{{22}}=0,6(81)\)

\(\dfrac{{ - 7}}{{12}}=-0,58(3);\dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{2}{5}=0,4.\)