Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 382 820 : 5 Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.


Câu 1

Đặt tính rồi tính.

382 820 : 5

301 537 : 4

281 972 : 6

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.

a) Số bé là:

A. 15 000                      

B. 13 400                        

C. 10 000                       

D. 3 400

b) Số lớn là:

A. 10 000                      

B. 13 400                        

C. 15 000                        

D. 23 400

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

a) Số bé là: (23 400 – 3 400) : 2 = 10 000

Chọn C

b) Số lớn là: 23 400 – 10 000 = 13 400

Chọn B


Câu 3

Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia 412 739 : 6

- Thương tìm được là số vỉ thuốc đóng được nhiều nhất, số dư là số viên thuốc còn thừa

Lời giải chi tiết:

Ta có 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc

Ta có 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)

Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.


Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng?

A. 100 000 kg                             

B. 150 000 kg                               

C. 200 000 kg

Phương pháp giải:

- Tìm số kg hàng hóa ở mỗi phần = tổng số kg hàng hóa : số phần

- Tìm số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng

- Tìm số kg hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng

Lời giải chi tiết:

Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là: 300 000 : 3 = 100 000 (kg)

Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 100 000 x 2 = 200 000 (kg)

Chọn C


Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Kết quả của phép tính ghi bên cạnh mỗi món quà là giá tiền của món quà đó (đơn vị: đồng). Nam có thể mua được món quà nào?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính phép tính ở mỗi hộp quà rồi so sánh với so tiền mà Nam có.

Nếu số tiền ở món quà đó nhỏ hơn hoặc bằng số tiền Nam có thì món quà đó Nam mua được.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 42 800 : 2 = 21 400

          65 400 : 3 = 21 800

          115 200 : 6 = 19 200 < 20 000

Vậy Nam có thể mua được món quà C

Chọn C

 

Bài giải tiếp theo
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,.... (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,.... (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 17 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 2) trang 18 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 1) trang 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Video liên quan



Bài giải liên quan

Từ khóa