Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 4 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 12 305 x 4 Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây.

Giải bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 5 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 16 015 x 4 Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 6 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 253 719 : 3 Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng

Giải bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 382 820 : 5 Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 1) trang 10 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Nối hai phép tính có cùng kết quả... Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 2) trang 11 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính bằng hai cách (theo mẫu): Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua

Giải bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 12 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 129 x ……. = 3 x 129

Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,.... (tiết 1) trang 14 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm. 23 x 10 = 1 729 x 100 = Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350 m.

Giải bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,.... (tiết 2) trang 15 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 kg = ……………… tạ Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 3 829 x 2 x 5 =

Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 1) trang 17 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7. Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?


Giải bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tiết 3) trang 19 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính bằng cách thuận tiện. a) 125 x 8 – 125 x 7 Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu

Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 1) trang 21 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 48 x 32 Cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao chứa 45 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 bao gạo đó.

Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 22 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính. 72 x 30 = ……….. Một người mang trứng gà và trứng vịt ra chợ bán. Người đó đã bán được 35 quả trứng gà với giá 4 000 đồng

Giải bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 23 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hộp A đựng 22 gói kẹo chanh, mỗi gói có 24 cái kẹo.a) Đặt tính rồi tính. 62 x 37

Giải bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 25 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính. 1 288 : 28 Trong một hội trường, người ta xếp đều 432 cái ghế vào 36 dãy


Giải bài 44: Chia cho số có hai chữ số (tiết 3) trang 27 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một đội đồng diễn xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 16 người. Nếu xếp 16 người lên một ô tô thì tất cả số người xếp vừa đủ lên 11 ô tô như vậy.

Giải bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán trang 29 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Trong hai tuần đầu tháng Tư, trang trại của bác Ba lần lượt bán được 3 890 và 2 950 con cá dầy giống. Khu nuôi ếch của bác Năm có kích thước như hình bên.

Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 1) trang 31 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Số trung bình cộng của hai số 10 và 20 là ... Cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 27 kg, 30 kg, 32 kg và 35 kg

Giải bài 46: Tìm số trung bình cộng (tiết 2) trang 33 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số thích hợp vào mỗi hình tròn, biết số ghi ở hình tròn bằng trung bình cộng của các số ghi ở hình vuông. Chú Luân có 6 chai nước nắp màu xanh và 8 chai nước nắp màu trắng


Giải bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 2) trang 35 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mẹ mua 4 kg cam phải trả tất cả 100 000 đồng. Có 84 chiếc bánh được đóng đều vào 14 hộp.

Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 37 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm. a) 52 613 x 10 = ………………….. Đặt tính rồi tính. 81 207 x 6

Giải bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 38 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một cửa hàng hoa quả nhập về 765 kg quả vú sữa được đóng đều vào 17 thùng. Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả bé nhất. Mai, Việt, Nam

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung