Bài 3.7, 3.8 trang 10 SBT Vật Lí 12

Giải 3.7, 3.8 trang 10 sách bài tập vật lí 12. Một con lắc gõ giây (coi như một con lắc đơn) có chu kì là 2 s. Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/s2 thì chiều dài của con lắc đơn đó là bao nhiêu ?


3.7

Một con lắc đơn dao đồng với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ \(\sin {\alpha _0} \approx {\alpha _0}(rad)\). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính thế năng của con lắc ở li độ góc \(\alpha \) nào sau đây là sai?

A.\({{\rm{W}}_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)

B.\({{\rm{W}}_t} = mgl\cos \alpha \)

C.\({{\rm{W}}_t} = 2mgl{\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2}\)                 

D.\({{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}mgl{\alpha ^2}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính thế năng con lắc đơn: \({{\rm{W}}_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)

Sử dụng công thức lượng giác: \(1 - \cos \alpha  = 2{\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2}\)

Sử dụng công thức gần đúng: Khi \(\alpha \) nhỏ \(\sin \alpha  \approx \alpha \)

Lời giải chi tiết:

Ta có thế năng của con lắc đơn \({{\rm{W}}_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)

Vì \(1 - \cos \alpha  = 2{\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2}\)

\( \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = 2mgl{\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2}\)

Khi \(\alpha \) nhỏ \(\sin \dfrac{\alpha }{2} \approx \dfrac{\alpha }{2}\)

\( \Rightarrow {\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2} \approx \dfrac{{{\alpha ^2}}}{4}\)

\( \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = 2mgl{\sin ^2}\dfrac{\alpha }{2}\)

\( \approx 2mgl.\dfrac{{{\alpha ^2}}}{4} = \dfrac{1}{2}mgl{\alpha ^2}\)

Chọn B


3.8

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0} < {90^0}\). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính cơ năng nào sau đây là sai ?

A. \({\rm{W}} = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}m{v^2} + mgl(1 - c{\rm{os}}\alpha )\)

B. \({\rm{W}} = mgl(1 - c{\rm{os}}{\alpha _0})\)

C. \({\rm{W}}{\mkern 1mu} {\rm{ = }}\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}mv_{\max }^2\)                                 

D. \({\rm{W}} = mglc{\rm{os}}{\alpha _0}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Sử dụng công thức tính thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)

Cơ năng: \({\rm{W}} = {W_t} + {{\rm{W}}_d}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Động năng của con lắc: \({{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}\)

Thế năng của con lắc: \({{\rm{W}}_t} = mgl(1 - \cos \alpha )\)

+ Cơ năng con lắc: \({\rm{W}} = {W_t} + {{\rm{W}}_d}\)

\( = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}m{v^2} + mgl(1 - c{\rm{os}}\alpha )\)\( \Rightarrow A\) đúng

+ \({\rm{W}} = {{\rm{W}}_{{t_{\max }}}} = mgl(1 - c{\rm{os}}{\alpha _0})\)\( \Rightarrow B\) đúng

+ \({\rm{W}}{\mkern 1mu} {\rm{ = }}{{\rm{W}}_{{d_{\max }}}}{\mkern 1mu}  = \dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}mv_{\max }^2\)\( \Rightarrow C\) đúng

Chọn D

Bài giải tiếp theo
Bài 3.11 trang 10 SBT Vật Lí 12
Bài 3.12 trang 10 SBT Vật Lí 12
Bài 3.13 trang 11 SBT Vật Lí 12
Bài 3.14 trang 11 SBT Vật Lí 12
Bài 3.15 trang 11 SBT Vật Lí 12
Bài 3.3, 3.4 trang 9 SBT Vật Lí 12
Bài 3.5, 3.6 trang 10 SBT Vật Lí 12
Bài 3.9, 3.10 trang 10 SBT Vật Lí 12

Video liên quan