Bài 30.6 trang 67 SBT Hóa học 10

Giải bài 30.6 trang 67 sách bài tập Hóa học 10. Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X.


Đề bài

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) PTHH: Fe+ S → FeS                       (1)

\(FeS + 2HCl → FeCl_2 + H_2S\)        (2)

\(Fe (dư) + 2HCl → FeCl_2 + H_2\)   (3)

Tính số mol theo PTHH

b) 

Tổng số mol HCl tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch HCl: \(\dfrac{{0,2125}}{{0,5}} = 0,425 mol/l\)

Lời giải chi tiết

Các PTHH:

Fe+ S → FeS                                      (1)

\(FeS + 2HCl → FeCl_2 + H_2S\)        (2)

\(Fe (dư) + 2HCl → FeCl_2 + H_2\)   (3)

\(HCl (dư) + NaOH → NaCl + H_2\)  (4)

a) Thành phần của hỗn hợp khí A :

Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.

Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol \(H_2S\).

Theo (3) : 0,05 mol Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCl, sinh ra 0,05 mol HCl

 Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :

50% khí \(H_2S\) và 50% khí \(H_2\).

b) Nồng độ mol của dung dịch HCl :

Tổng số mol HCl tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch HCl: \(\dfrac{{0,2125}}{{0,5}} = 0,425 mol/l\)