Bài 30.1, 30.2, 30.3 trang 66 SBT Hóa học 10

Giải bài 30.1, 30.2, 30.3 trang 66 sách bài tập Hóa học 10. 30.1. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh?


Câu 30.1.

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá và không có tính khử.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về lưu huỳnh.

Lời giải chi tiết:

Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa .

=> Chọn C


Câu 30.2.

Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?

A. \(Na_2S\).                       B. \(Na_2O\). 

C. NaCl.                         D. NaF.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về lưu huỳnh.

Lời giải chi tiết:

Trong F, O, Cl, S thì S có độ âm điện nhỏ nhất =>  \(Na_2S\) có liên kết cộng hóa trị phân cực

=> Chọn A

Câu 30.3.

Cho PTHH : \(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

Cần đốt cháy bao nhiêu mol \(FeS_2\) để thu được 64 gam \(SO_2\) theo PTHH trên ?

 A. 0,4 mol.          B. 0,5 mol.                      

C. 0,8 mol.           D. 1,2 mol.

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH : \(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

                               1 mol     →                                2 mol

                               x mol   

Tính x

Lời giải chi tiết:

PTHH : \(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

               1 mol     →                                2 mol

               x mol                                        64 : 64 = 1 mol

=> x = 0,5 mol

=> Chọn B

Bài giải tiếp theo
Bài 30.4 trang 66 SBT Hóa học 10
Bài 30.5 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài 30.6 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài 30.7 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài 30.8 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài 30.9 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài 30.10 trang 68 SBT Hóa học 10
Bài 30.11 trang 68 SBT Hóa học 10

Video liên quan