Giải bài 3 trang 56 vở thực hành Toán 9

Chứng minh rằng: a) ({left( {1 - sqrt 2 } right)^2} = 3 - 2sqrt 2 ); b) ({left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} = 5 + 2sqrt 6 ).


Đề bài

Chứng minh rằng:

a) \({\left( {1 - \sqrt 2 } \right)^2} = 3 - 2\sqrt 2 \);

b) \({\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)^2} = 5 + 2\sqrt 6 \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\) với mọi số thực a.

b) + \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\) với mọi số thực a.

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B  = \sqrt {AB} \).

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {1 - \sqrt 2 } \right)^2} = {1^2} - 2\sqrt 2  + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 3 - 2\sqrt 2 \);

b) \({\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + 2\sqrt 3 .\sqrt 2  + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} \)

\(= 3 + 2\sqrt 6  + 2 = 5 + 2\sqrt 6 \).



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến