Bài 27 trang 68 SBT toán 9 tập 1
Giải bài 27 trang 68 sách bài tập toán 9. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:y = x; y = 0,5x...
LG a
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
\(y = x\) (1)
\(y = 0,5x\) (2)
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) \((a \ne 0)\)
+ Nếu \(b = 0\) ta có hàm số \(y = ax\) . Đồ thị của \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\) và điểm \(A(1;a)\);
+ Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b)\); \(B( - \dfrac{b}{a};0)\).
Lời giải chi tiết:
a) * Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 0\). Ta có : \(O(0;0)\)
Cho \(x = 1\) thì \(y = 1\). Ta có: \(A(1;1)\)
Đồ thị hàm số \(y = x\) đi qua O và A.
* Vẽ đồ thị hàm số \(y = 0,5x\)
Cho \(x = 0\) thì \(y = 0.\)Ta có : \(O(0;0)
Cho \(x = 2\) thì \(y = 1.\) Ta có : \(B(2;1)\)
Đồ thị hàm số \(y = 0,5x\) đi qua \(O\) và \(B\) .
Câu 2
Đường thẳng (d) song song với trục \(Ox\) và cắt trục tung \(Oy\) tại điểm C
có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E.
Tìm tọa độ của các điểm D, E . Tính chu vi và diện tích của tam giáo ODE.
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\) \((a \ne 0)\)
+ Nếu \(b = 0\) ta có hàm số \(y = ax\) . Đồ thị của \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\) và điểm \(A(1;a)\);
+ Nếu \(b \ne 0\) thì đồ thị \(y = ax + b\) là đường thẳng đi qua các điểm \(A(0;b)\); \(B( - \dfrac{b}{a};0)\).
Lời giải chi tiết:
Qua điểm \(C\) trên trục tung có tung độ bằng \(2,\) kẻ đường thẳng song song với \(Ox\)
cắt đồ thị hàm số \(y = x\) tại \(D\) , cắt đồ thị hàm số \(y = 0,5x\) tại \(E.\)
Điểm D có tung độ bằng \(2.\)
Thay giá trị \(y = 2\) vào hàm số \(y = x\) ta được \(x = 2\)
Vậy điểm \(D(2;2)\)
Điểm E có tung độ bằng \(2.\)
Thay giá trị \(y = 2\) vào hàm số \(y = 0,5x\) ta được \(x = 4.\)
Vậy điểm \(E(4;2)\)
Gọi \(D’\) và \(E’ \)lần lượt là hình chiều của \(D\) và \(E\) trên \(Ox.\)
Ta có: \(OD’ = 2, OE’ = 4.\)
Áp dụng định lý Pi-ta-go vào tam giác vuông \(ODD’,\) ta có:
\(O{D^2} = OD{'^2} + {\rm{DD}}{'^2} = {2^2} + {2^2} = 8\)
Suy ra: \(OD = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông \(OEE’,\) ta có:
\(O{E^2} = OE{'^2}{\rm{ + EE}}{{\rm{'}}^2} = {4^2} + {2^2} = 20\)
Suy ra: \(OE = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \)
Lại có: \(DE = CE - CD = 4 - 2 = 2\)
Chu vi tam giác \(ODE\) bằng:
\(\eqalign{
& OD + DE + EO \cr
& = 2\sqrt 2 + 2 + 2\sqrt 5 \cr
& = 2\left( {\sqrt 2 + 1 + \sqrt 5 } \right) \cr} \)
Diện tích tam giác \(ODE\) bằng: \(\dfrac{1}{2}DE.OC = \dfrac{1}{2}.2.2 = 2\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 27 trang 68 SBT toán 9 tập 1 timdapan.com"