Bài 22.1; 22.2; 22.3; 22.4; 22.5 trang 49 SBT Hóa học 12

Giải bài 22.1; 22.2; 22.3; 22.4; 22.5 trang 49 sách bài tập Hóa học 12 - Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?


Câu 22.1.

Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?

A. NaCl, AlCl3, ZnCl2.         

B. MgSO4, CuSO4, AgNO3

C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl   

D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây

 Lời giải chi tiết 

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dd muối

=>  Tính khử kim loại Ni>Pb>Cu>Ag

=> Chọn D


Câu 22.2.

Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

A.Al.                   

B. Fe                   

C. Cu                  

D. Không kim loại nào tác dụng được

Phương pháp giải

Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây

 Lời giải chi tiết 

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối

=>  Tính khử kim loại Mg>Al>Zn>Fe>Cu>Ag

=> Chọn D


Câu 22.3.

Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)2.                        

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.    

D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.

Phương pháp giải

- Viết phương trình hóa học xảy ra => xác định dung dịch Y

Lời giải chi tiết

\(Cu+AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2+Ag\)

=> Dung dịch X là \(Cu(NO_3)_2\)

\(Fe+Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2+Cu\)

=> Dung dịch X là \(Fe(NO_3)_2\)

=> Chọn A


Câu 22.4.

 Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.                                  B. Fe.

C. Al.                                    D. Zn.

Phương pháp giải

- Viết phương trình hóa học 

- Tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết

Gọi kim loại là M

\(n_M=\dfrac{{2.52}}{{M}}\)

\(n_{{muối}}=\dfrac{{6,84}}{{2M+96x}}\)

\(2M+xH_2SO_4 \to  M_2(SO_4)_x +xH_2\)

ta có \(n_M=2n_{{muối}}\)

=> \(\dfrac{{2.52}}{{M}}=\dfrac{{2\times6,84}}{{2M+96x}}\)

=>M=28.x

Vì M là kim loại nên x có giá trị 1,2,3

=> Chọn x=2, M=56 hợp lí

=> Chọn B


Câu 22.5.

Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 9,5 g.                               B. 7,44 g.

C. 7,02 g.                              D. 4,54 g.

Phương pháp giải

- Khối lượng muối= Khối lượng kim loại + khối lượng gốc nitrat trong muối

\(n_{(NO_3)^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}\)

Lời giải chi tiết

\(n_{NO}=0,04mol\)

\(n_{NO_3^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}=0,12mol\)

\(m_{muối}=m_{KL}+m_{(NO_3)^-}\)

\(= 2,06.26\times 62=9,5g\)

=> Chọn A

Bài giải tiếp theo
Bài 22.6; 22.7; 22.8; 22.9; 22.10 trang 50 SBT Hóa học 12
Bài 5.108 trang 50 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Bài 22.13 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài 22.15 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài 22.17 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài 22.11; 22.12 trang 51 SBT Hóa học 12
Bài 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12
Bài 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12

Video liên quan