Giải bài 16,17,18,19,20 trang 65 SBT Sinh học 9
Giải bài 16,17,18,19,20 trang 65 SBT Sinh học 9. Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để.
Câu 16
16. Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để
A. củng cố các đặc tính quý, tạo dòng thuần.
B. tạo giống mới.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. tạo ưu thế lai.
Phương phá giải :
Xem lý thuyết vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
Lời giải:
Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để củng cố các đặc tính quý, tạo dòng thuần.
Chọn A
Câu 17
17. Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài, khác chi.
C. lai khác giống, lai khác thứ.
D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
Phương phá giải :
Xem lý thuyết vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết
Lời giải:
Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
Chọn D
Câu 18
18. Hiện tượng thoái hoá ở thực vật biểu hiện như
A. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây tăng dần và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
B. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển nhanh dần, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
C. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suát giảm dần, nhiều cây bị chết.
D. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất không tăng, nhiều cây bị chết.
Phương phá giải :
Xem lý thuyết hiện tượng thoái hóa
Lời giải:
Hiện tượng thoái hoá ở thực vật biểu hiện như các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suát giảm dần, nhiều cây bị chết
Chọn C
Câu 19
19. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các done thuần chủng có mục đích
A. phát hiộn biến dị tổ hợp.
B. xác định vại trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
C. đánh giá vai trò của chất tế bào lên sự biểu hiện tính trạng.
D. để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Phương phá giải :
Lời giải:
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các done thuần chủng có mục đích để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
Chọn D
Câu 20
20. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai ?
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai khác dòng kép.
C. Giao phối gần.
D. Lai kinh tế
Phương phá giải :
Lời giải:
Giao phối gần.
Chọn C
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải bài 16,17,18,19,20 trang 65 SBT Sinh học 9 timdapan.com"