B- Bài tập tự giải trang 52
Giải bài 1 trang 52 SBT Sinh học 9
Giải bài 1 trang 52 SBT Sinh học 9: Gen B dài 4080 Ả, CÓ hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G.
Giải bài 6 trang 53 SBT Sinh học 9
Giải bài 6 trang 53 SBT Sinh học 9. Một loài có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi cho lai hai cá thể mang thể ba AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như thế nào ?
Giải bài 9 trang 53 SBT Sinh học 9
Giải bài 9 trang 53 SBT Sinh học 9. Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng:
Giải bài 8 trang 53 SBT Sinh học 9
Giải bài 8 trang 53 SBT Sinh học 9. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội
Giải bài 7 trang 53 SBT Sinh học 9
Giải bài 7 trang 53 SBT Sinh học 9. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
Giải bài 5 SBT trang 53 Sinh học 9
Giải bài 5 SBT trang 53 Sinh học 9. Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau:
Giải bài 4 trang 52 SBT Sinh học 9
Giải bài 4 trang 52 SBT Sinh học 9. Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S.
Giải bài 3 trang 52 SBT Sinh học 9
Giải bài 3 trang 52 SBT Sinh học 9. Một mạch của gen B mạch kép có 120T, 240A, 360X và 480G
Giải bài 2 trang 52 SBT Sinh học 9
Giải bài 2 trang 52 SBT Sinh học 9. Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó có A = 1/2 G.