Bài 16.1 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 1

Giải bài 16.1 phần bài tập bổ sung trang 28 sách bài tập toán 6. Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống: a) Nếu a ⋮ 15 và b ⋮ 15 thì 15 là ... của a và b...


Đề bài

Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:

\(a)\) Nếu \(a\; ⋮\; 15\) và \(b \;⋮\; 15\) thì \(15\) là ... của \(a\) và \(b.\)

\(b)\) Nếu \(8 \;⋮\; a\) và \(8 \;⋮\; b\) thì \(8\) là ... của \(a\) và \(b.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(a)\) Để nhận biết một số là ước chung của hai số, ta kiểm tra xem hai số đó có chia hết cho số này hay không.

\(b)\) Để nhận biết một số là bội chung của hai số, ta kiểm tra xem số này có chia hết cho hai số đó hay không. 

Lời giải chi tiết

\(a)\) Vì \(a\; ⋮\; 15\) nên \(15\) là ước của \(a\) và \(b \;⋮\; 15\) nên \(15\) là ước của \(b\). Suy ra \(15\) là ước chung của cả \(a\) và \(b\).

Từ cần điền là: Ước chung.

\(b)\) Vì \(8 \;⋮\; a\)  nên \(8\) là bội của \(a\) và \(8 \;⋮\; b\) nên \(8\) là bội của \(b\). Suy ra \(8\) là bội chung của cả \(a\) và \(b\).

Từ cần điền là: Bội chung. 

Bài giải tiếp theo
Bài 16.2 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 1
Bài 16.3 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 1
Bài 16.4 phần bài tập bổ sung trang 28 SBT toán 6 tập 1

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa