Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9

Giải bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 43 SBT Sinh học 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng


Câu 16

16. Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng

A. đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

B. sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ.

C. góp phần tạo nên sự ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ.

D. góp phần tạo nên cấu trúc 2 mạch của ADN.

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết cấu trúc ADN

Lời giải:

Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ.

Chọn B


Câu 17

17. Số nuclêôtit trung bình của gen là

A. 1200 - 3000 nuclêôtit

B. 1300 - 3000 nuclêôtit.

C. 1400 - 3200 nuclêôtit

D. 1200 - 3600 nuclêôtit.

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết ADN và gen

Lời giải:

Số nuclêôtit trung bình của gen là 1200 - 3000 nuclêôtit.        

Chọn A


Câu 18

18. Trong tế bào lưỡng bội ở người có khoảng

A. 1,5 vạn gen.                 B. 2,5 vạn gen

C. 3,5 vạn gen.                 D. 4,5 vạn gen 

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết ADN và gen

Lời giải:

Trong tế bào lưỡng bội ở người có khoảng 3,5 vạn gen.   

Chọn C


Câu 19

19. Gen B có 2400 nuclêôtit. Chiều dài của gen B là

A. 2040 Å.                            B. 3060 Å.

C. 4080 Å.                            D. 5100 Å.

Phương pháp giải :

Công thức tính chiều dài gen 

L = N/2 × 3,4 Å

L là chiều dài của gen 

N là tổng số Nu của gen 

Lời giải:

Áp dụng công thức trên : N=2400 Nu 

L= 2400/2.3.4= 4080 Å

Chọn C


Câu 20

20. Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?

A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.

B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.

C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.

D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.

Phương pháp giải :

Theo nguyên tắc bổ sung A=T, G=X

Ta có hệ (1) A+G=1200

               (2) A-G=720

Lời giải:

Ta có hệ (1) A+G=1200

               (2) A-G=720

Giải hệ ta có A=T=960, G=X=240,

Gen B nhân đôi  liên tiếp 3 đợt tạo ra \(2^3\) =8 gen , 

vậy số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là:

A=T= 960.8=7680, G=X=240.8 = 1920 (Nu).