Bài 11.8 trang 18 SBT hóa học 11

Giải bài 11.8 trang 18 sách bài tập hóa học 11. Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi...


Đề bài

Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) PTHH: 

Ca3(PO4)2 + H2SO4 → 2CaHPO4 + CaSO(1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO(2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO(3)

+) Tính số mol Ca3(PO4)2 và số mol H2SO

+) Xét tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2  =>muối được tạo thành.

+) Gọi a, b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2). Lập hpt 2 ẩn a, b.

+) Giải hpt => a, b => thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn.

Lời giải chi tiết

Canxi photphat có thể phản ứng với axit sunfuric theo các phương trình hoá học :

Ca3(PO4)2 + H2SO4  2CaHPO4 + CaSO(1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO(2)

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO(3)

Số mol Ca3(PO4)2 : \(\dfrac{{62}}{{310}}\) = 0,2 (mol).

Số mol H2SO: \(\dfrac{{49.64}}{{100.98}}\) = 0,32 (mol).

Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là :

\(1 < \dfrac{{0,32}}{{0,2}} = 1,6 < 2\)

nên H2SOchỉ đủ để tạo ra hai muối CaHPOvà Ca(H2PO4)theo các phương trình hóa học (1) và (2).

Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2), thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là a + 2b. Ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \begin{array}{l}
a + 2b = 0,32\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình được : a = 0,08 và b = 0,12.

\( \Rightarrow \) \({m_{CaHP{O_4}}}\) = 2.0,08.136 = 21,76 (g) ;

\({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}}\) = 0,12.234 = 28,08 (g);

\({m_{CaS{O_4}}}\) = (a + 2b).136 = (0,08 + 0,24).136 = 45,52 (g).