Getting Started Unit 5 trang 50 SGK tiếng Anh 9 mới

Tổng hợp bài tập phần Getting Started Unit 5 Trang 50 SGK Tiếng Anh 9 mới


Bài 1

Task 1. Listen and read 

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Dịch hội thoại: 

Veronica: Đoán xem nào. Mình định đi Huế tuần tới. 

Mi: Thật tuyệt! Cậu chắc là thích lắm nhỉ? 

Veronica: Đúng rồi. Cậu đã tới đó bao giờ chưa? 

Mi: Mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi rất thú vị. Cậu tới đó bằng phương tiện gì? 

Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay 

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra. 

Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết nơi nào để tới thăm quan ở Huế không? 

Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn. 

Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan quanh đó là gì? 

Mi: Tốt nhất là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi. 

Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy không nên bỏ lỡ thăm quan những nơi nào? Có bảo tàng nào hay không? 

Mi: Ừm,  nhưng đừng ngại đi thăm quan trong bảo tàng, có rất nhiều thứ thú vị để khám phá ở đó. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa. 

Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không? 

a. Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words.

(Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

 

b. Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask formake, and respond to recommendations.

(Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý. )

 

Lời giải chi tiết:

a)

1. Veronica’s family is going to Hue City next week.

Tạm dịch: Gia đình của Veronica sẽ tới thăm thành phố Huế vào tuần tới.

2. Mi has been to Hue City three times.

Tạm dịch: Mi đã đến Thành phố Huế 3 lần.

3. Veronica’s father suggested they should go by air .

Tạm dịch: Bố của Veronica khuyên họ nên đi bằng máy bay.

4. Mi suggested going by train because Veronica’s family can meet people and see a lot of beautiful sights.

Tạm dịch: Mi gợi ý họ nên đi bằng tàu vì gia đình của Veronica có thể gặp gỡ nhiều người và xem nhiều cảnh đẹp.

5. Mi suggested Veronica should use rickshaws to get around Hue City.

Tạm dịch: Mi gợi ý Veronia nên đi xe kéo xung quanh thành phố Huế.

6. In Mi’s opinion, Veronica shouldn’t go to the museums.

Tạm dịch: Theo quan điểm của Mi, Veronia không nên đi tới bảo tàng.

b)

Hướng dẫn giải:

Asking for recommendations

Making recommendations

Responding to recommendations

- And do you know any good places to stay in Hue City?

I suggest going by train.

- That sounds better.

- What’s the best way to get around?

- I’d recommend The Romance Hotel.

- Hmm, that’s good to know.

- So what are the things we shouldn’t miss – any good museums?

- It’s probably best to use rickshaws.

- Yes, that’s what I’ve heard.

- So what else is worth seeing?

- Er no, don’t bother going to the museums.

 
 

- You should definitely see the Royal Citadel.

 

Tạm dịch:

+ Hỏi gợi ý

- Và bạn có biết nơi nào tốt để ở tại Thành phố Huế không?

- Cách tốt nhất để đi vòng quanh thành phố là gì?

- Vậy chúng ta không nên bỏ lỡ điều gì - có bảo tàng nào tốt không?

- Vậy có gì đáng để xem không?

+ Đưa ra gợi ý:

- Tôi khuyên bạn nên đi bằng tàu.

- Tôi gợi ý nên đến khách sạn Romance.

- Có lẽ tốt nhất nên dùng xích lô.

- Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng.

- Bạn nên đi thăm Hoàng Thành.

+ Phản ứng với lời gợi ý

- Nghe thật tuyệt.

- Hmm, thật tuyệt khi biết điều đó.

- Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.


Bài 2

Task 2a. Write the responses below into the correct columns.

(Viết câu trả lời vào đúng cột )

Tạm dịch:

• Tốt nhất là đi tàu hỏa.

• Nó không thực sự đáng xem.

• Nó rất đáng xem.

• Bạn thực sự phải đến Agra.

• Không uống nước.

• Còn những địa điểm ngoại thành thành phố Huế thì sao?

• Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.

• Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố.

• Bạn có bất kỳ lời khuyên nào khác không?

Lời giải chi tiết:

Asking for recommendations

Making recommendations

Responding to recommendations

Recommending things

Not recommending things

What about places outside Hue City?

It’s well worth seeing.

Don’t drink the water.

Thanks, that’s really useful.

Have you got any other tips?

It’s probably best to go by train.

I wouldn’t eat anything that’s sold in the street.

 
 

You really must go to Agra.

It isn’t really worth seeing.

 

 

Task 2b. Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise the exchanges with a partner (Nối các câu (1-4) với các câu (a - d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.)

Hướng dẫn giải:

1-b

2-c

3-d

4-a

1. Do you know any good places to eat?

b. I’d recommend a place called Shanti – the food there is delicious.

2. I wouldn’t eat anything that’s sold in the street. You can easily get ill.

c. Yes, that’s what I’ve heard.

3. Is there anything else worth visiting?

d. There’s Gia Long Tomb. That’s well worth a visit.

4. And what about souvenirs?

a. Er no, don’t bother buying things there. They’re too expensive.


Bài 3

Task 3a. Below are some places of interest in Viet Nam. Write them under the pictures. 

(Dưới đây là một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh )

b. Now put them in the corect collumn 

(Đặt vào đúng cột )

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1b

2c

3e

4a

5f

6d

1. Động Phong Nha

2. Tháp Po Nagar Chăm Pa

3. Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

4. Vịnh Hạ Long

5.  Vườn Quốc gia Cúc Phương

6. Chùa Một Cột

Natural wonders

Man-made wonders

Ha Long Bay

Po Nagar Cham Towers

Phong Nha Cave

One Pillar Pagoda

Cuc Phuong National Park

Saigon Notre-Dame Cathedral

Tạm dịch:

* Những kỳ quan tự nhiên

- Vịnh Hạ Long

- Động Phong Nha

- Vườn Quốc gia Cúc Phương

* Những kỳ quan nhân tạo

- Tháp Po Nagar Chăm Pa

- Chùa Một Cột

- Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame


Bài 4

Task 4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.)

Hướng dẫn: 

A. I'm travelling around Viet Nam next week. Can you recommend  a good place to visit?

B. Ha Long Bay. It's one of the wonders you can't miss.

A. Ha Long Bay? Where is it?

B. It's in Quang Ninh province.

A. Is it a natural wonder?

B. Yes, it is.

Tạm dịch:

A. Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu một nơi tuyệt vời để tôi ghé thăm không?

B. Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan mà bạn không thể bỏ lỡ.

A. Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?

B. Ở tỉnh Quảng Ninh.

A. Đó là một kỳ quan tự nhiên phải không?

B. Vâng, đúng vậy.

Lời giải chi tiết:

Ex 1: 

Student A: I'm travelling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

Student B: Saigon Notre-Dame Cathedral. It's one of the wonders you can't miss.

Student A: Saigon Notre-Dame Cathedral? Where is it?

Student B: It's in Ho Chi Minh City.

Student A: Is it a man-made wonders?

Student B: Yes, it is.

Ex 2: 

A: I had a wonderful trip this summer vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It is located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

 


Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

Lời giải chi tiết: