Đô thị hóa - Địa lí 9

Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985-2003.


III. ĐÔ THỊ HOÁ

Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, thời kì 1985-2003.

Dựa vào bảng 3.1, hãy :

- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào.

Quá trình đô thị hoá thể hiện ờ việc mở rộng quy mô các thành phố và sự lan toả lối sống thành thị về các vùng nông thôn. So với nhiều nước trên thế giới nước ta còn ở trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.

Hãy lẩy ví dụ minh hoạ vê việc mở rộng quy mô các thành phố.

Nước tạ có mật độ dân số cao. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị ; miền núi dân cư thưa thớt.

Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn.

Các đô thị của nước ta phần lớn có quỵ mô vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thấp.

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 14 SGK Địa lí 9
Bài 2 trang 14 SGK Địa lí 9
Bài 3 trang 14 SGK Địa lí 9
Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết.
Dựa vào bảng 3.1, hãy: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào.
Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố
Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.