Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề thi giữa học kì I - Hóa học lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết


Đề thi

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S = 32, Cl =35,5, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Ba=137.

Câu 1. Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì

            A. đimetyl amin.        B. etyl amin.   C. metanamin. D. metyl amin.

Câu 2. Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

            A. CH3COONa và CH3OH.    B. CH3COONa và C2H5OH.

            C. HCOONa và C2H5OH.       D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 3. Khi xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là

            A. C15H33COONa và glixerol.            B. C15H31COONa và glixerol.

            C. C17H35COONa và etanol.  D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 4. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit ?

            A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.            B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

            C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.            D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Câu 5. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?

            A. Dung dich Brom.   B. Kim loại Na.

            C. Dung dịch KOH (đun nóng).         D. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).

Câu 6. Đun nóng hợp chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

            A. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH2-CH2-COOH.     B. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH(CH3)COOH.

            C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.            D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 7. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nào sau đây ?

            A. NaCl.          B. NaOH.        C. NH3.           D. H2SO4.

Câu 8. Chất nào dưới đây là monosaccarit  ?

            A. Xenlulozơ. B. Fructozơ.    C. Tinh bột.    D. Saccarozơ.

Câu 9. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

            A. C6H5O2(OH)3]n.     B. [C6H7O2(OH)3]n.    C. [C6H7O3(OH)2]n.    D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.

(b) Glucozơ được sử dụng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích.

(c) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình và tan nhiều trong nước lạnh.

(d) Đipeptit Gly- Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

(đ) Dung dịch metylamin và dung dịch glyxin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Số phát biểu đúng là

            A. 4.    B. 1.    C. 3.    D. 2.

Câu 11. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo ?

            A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.  C. (C2H5COO)3C3H5.         D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 12. Công thức cấu tạo của metyl propionat là

            A. C2H5COOCH3.       B. C2H5COOCH = CH2.         C. HCOOCH3.            D. CH3COOC2H5.

Câu 13. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

            A. CH3CHO.   B. CH3COOH. C. C2H5OH.    D. HCOOH.

Câu 14. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?

            A. CH3NHCH3.           B. C6H5NH2.   C. CH3CH(CH3)NH2. D. H2N(CH2)6NH2.

Câu 15. Triolein có công thức là

            A. (C15H31COO)3C3H5.           B. (C17H31COO)3C3H5.           C. (C17H35COO)3C3H5.      D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 16. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là

            A. 4.    B. 3.    C. 8.    D. 2.

Câu 17. Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là

            A. (C12H22O11)n.         B. (C6H10O5)n. C. (C12H24O12)n.         D. (C6H12O6)n.

Câu 18. Nhận xét nào sau đây sai

            A. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

            B. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

            C. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

            D. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

Câu 19. Tên gọi của amino axit H2N-CH2-COOH là

            A. Axit glutamic.        B. Alanin.       C. Valin.         D. Glyxin.

Câu 20. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là

            A. fructozơ.    B. ancol etylic.

            C. Glucozơ và fructozơ.         D. glucozơ.

Câu 21. Cho các nhận định sau: (a) Alanin làm quỳ tím hoá xanh; (b) Axit glutamic làm quỳ tím hoá đỏ; (c) Lysin làm quỳ tím hoá xanh; (d) Axit ε-aminocaporic là nguyên liệu để sản xuất nilon-6. Số nhận định đúng

            A. 1.    B. 4.    C. 3.    D. 2.

Câu 22. Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng ?

            A. CH3COOC2H5.            B. C6H5–NH2 (anilin). C. CH3–NH2.  D. H2N–CH2–COOH.

Câu 23. Cho các chất sau đây: H2, AgNO3/NH3 dư, Cu(OH)2, NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp, số chất phản ứng với glucozơ là

            A. 5.    B. 3.    C. 2.    D. 4.

Câu 24. Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là

            A. Isoamyl axetat.      B. Etyl fomiat. C. Metyl axetat.          D. Amyl propionat.

Câu 25. Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu sai là

            A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Câu 26. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2 ?

            A. HCl.            B. NaOH.        C. CH3OH.      D. NaCl.

Câu 27. Tên gọi của CH3COOC6H5

            A. phenyl axetat.        B. etyl axetat.  C. benzyl axetat.         D. metyl axetat.

Câu 28. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;             (2) CH3OOCCH3;            (3) HCOOC2H5;                  (4) CH3COC2H5;

Chất không thuộc loại este là

            A. (2). B. (3).  C. (1). D. (4).

Câu 29: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

            A. 50   B. 150 C. 200 D. 100

Câu 30: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

            A. 16,2 gam.   B. 9 gam.        C. 36 gam.      D. 18 gam.


Đáp án

Đáp án trắc nghiệm

1B

2C

3B

4D

5B

6B

7D

8B

9B

10D

11D

12A

13C

14A

15D

16A

17B

18D

19D

20C

21C

22B

23D

24B

25B

26A

27A

28B

29D

30B

 

Câu 1. Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì

            A. đimetyl amin.        B. etyl amin.   C. metanamin. D. metyl amin.

Phương pháp giải

Dựa vào cách đọc tên của amin

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 2. Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

            A. CH3COONa và CH3OH.    B. CH3COONa và C2H5OH.

            C. HCOONa và C2H5OH.       D. C2H5COONa và CH3OH.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của este no đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 3. Khi xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là

            A. C15H33COONa và glixerol.            B. C15H31COONa và glixerol.

            C. C17H35COONa và etanol.  D. C17H35COONa và glixerol.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo tác dụng với NaOH

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 4. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit ?

            A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.            B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.

            C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.            D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Phương pháp giải

Dựa vào đặc điểm liên kết và tính chất hóa học của este không no tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 5. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?

            A. Dung dich Brom.                           B. Kim loại Na.

            C. Dung dịch KOH (đun nóng).         D. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của triolein

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 6. Đun nóng hợp chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

            A. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH2-CH2-COOH.    

B. ClH3N-CH2-COOH, ClH3N-CH(CH3)COOH.

            C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.                       

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Phương pháp giải

Dựa vào phản ứng thủy phân của peptit trong dung dịch HCl và phản ứng của nhóm amin với HCl

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 7. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nào sau đây ?

            A. NaCl.          B. NaOH.        C. NH3.           D. H2SO4.

Phương pháp giải

Etylamin có tính base nên tác dụng với axit

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 8. Chất nào dưới đây là monosaccarit  ?

            A. Xenlulozơ.             B. Fructozơ.                C. Tinh bột.                D. Saccarozơ.

Phương pháp giải

Monosaccarit gồm: glucozo và fructozo

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 9. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

            A. C6H5O2(OH)3]n.     B. [C6H7O2(OH)3]n.    C. [C6H7O3(OH)2]n.    D. [C6H8O2(OH)3]n.

Phương pháp giải

Công thức xenlulozo: (C6H10O5)n

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.

(b) Glucozơ được sử dụng để thực hiện phản ứng tráng bạc trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích.

(c) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình và tan nhiều trong nước lạnh.

(d) Đipeptit Gly- Ala (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

(đ) Dung dịch metylamin và dung dịch glyxin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Số phát biểu đúng là

            A. 4.    B. 1.    C. 3.    D. 2.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của peptit và amino axit

Lời giải chi tiết

(a) đúng vì saccarozo có nhiều nhóm –OH xếp liền kề

(b) đúng vì glucozo có chứa nhóm –CHO

(c) sai vì tinh bột không tan trong nước

(d) sai vì có 1 liên kết peptit

(đ) sai vì glyxin không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án D

Câu 11. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo ?

            A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C6H5COO)3C3H5.  C. (C2H5COO)3C3H5.         D. (C17H31COO)3C3H5.

Phương pháp

Chất béo là trieste của aixt béo với glixerol

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 12. Công thức cấu tạo của metyl propionat là

            A. C2H5COOCH3.       B. C2H5COOCH = CH2.         C. HCOOCH3.                        D. CH3COOC2H5.

Phương pháp giải

Dựa vào tên gọi để xác định công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 13. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

            A. CH3CHO.               B. CH3COOH.                         C. C2H5OH.    D. HCOOH.

Phương pháp giải

Dựa vào phản ứng lên men glucozo

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 14. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?

            A. CH3NHCH3.           B. C6H5NH2.   C. CH3CH(CH3)NH2. D. H2N(CH2)6NH2.

Phương pháp giải

Amin bậc 2 có dạng R-NH-R’

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 15. Triolein có công thức là

            A. (C15H31COO)3C3H5.           B. (C17H31COO)3C3H5.           C. (C17H35COO)3C3H5.      D. (C17H33COO)3C3H5.

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 16. Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là

            A. 4.    B. 3.    C. 8.    D. 2.

Phương pháp giải

Viết đồng phân amin bậc 1 của C4H11N

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 17. Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là

            A. (C12H22O11)n.         B. (C6H10O5)n. C. (C12H24O12)n.         D. (C6H12O6)n.

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 18. Nhận xét nào sau đây sai

            A. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

            B. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

            C. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.

            D. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của carbonhidrat

Lời giải chi tiết

Đáp án D vì hồ tinh bột có phản ứng màu của iot

Câu 19. Tên gọi của amino axit H2N-CH2-COOH là

            A. Axit glutamic.        B. Alanin.       C. Valin.         D. Glyxin.

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 20. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là

            A. fructozơ.                            B. ancol etylic.

            C. Glucozơ và fructozơ.         D. glucozơ.

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 21. Cho các nhận định sau: (a) Alanin làm quỳ tím hoá xanh; (b) Axit glutamic làm quỳ tím hoá đỏ; (c) Lysin làm quỳ tím hoá xanh; (d) Axit ε-aminocaporic là nguyên liệu để sản xuất nilon-6. Số nhận định đúng

            A. 1.    B. 4.    C. 3.    D. 2.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của amino axit

Lời giải chi tiết

Đáp án C: (b), (c), (d)

Câu 22. Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết tủa trắng ?

            A. CH3COOC2H5.            B. C6H5–NH2 (anilin). C. CH3–NH2.  D. H2N–CH2–COOH.

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 23. Cho các chất sau đây: H2, AgNO3/NH3 dư, Cu(OH)2, NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp, số chất phản ứng với glucozơ là

            A. 5.    B. 3.    C. 2.    D. 4.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của glucozo

Lời giải chi tiết

H2, AgNO3/NH3 dư, Cu(OH)2, O2

Đáp án D

Câu 24. Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là

            A. Isoamyl axetat.      B. Etyl fomiat.             C. Metyl axetat.          D. Amyl propionat.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 25. Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu sai là

            A. 2.    B. 3.    C. 1.    D. 4.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của các chất

Lời giải chi tiết

(a) sai vì đipeptit không phản ứng màu biure

(b) sai vì tạo ra dung dịch không màu

(c) sai vì phenylamoni clorua tan trong nước

(d) đúng

Đáp án B

Câu 26. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2 ?

            A. HCl.            B. NaOH.        C. CH3OH.      D. NaCl.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của nhóm chứa – NH2

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 27. Tên gọi của CH3COOC6H5

            A. phenyl axetat.        B. etyl axetat.  C. benzyl axetat.         D. metyl axetat.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 28. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;             (2) CH3OOCCH3;            (3) HCOOC2H5;                  (4) CH3COC2H5;

Chất không thuộc loại este là

            A. (2).             B. (3).              C. (1).             D. (4).

Phương pháp giải

Este là chất chứa nhóm chức –COO-

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 29: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

            A. 50               B. 150             C. 200             D. 100

Phương pháp giải

Tính số mol của amino axit từ đó tính số mol của NaOH

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}{n_{\;{H_2}NC{H_2}COOH}} = \frac{{7,5}}{{75}} = 0,1mol\\{n_{NaOH}} = 0,1mol \to V = 0,1l = 100ml\end{array}\]

Đáp án D

Câu 30: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

            A. 16,2 gam.   B. 9 gam.        C. 36 gam.      D. 18 gam.

 

Phương pháp giải

1 mol glucozo sinh ra 2 mol Ag

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{Ag}} = \frac{{21,6}}{{216}} = 0,1mol \to {n_{glucozo}} = 0,05mol\\{m_{glucozo}} = 0,05.180 = 9g\end{array}\)

------ HẾT ------